Mua xe ô tô gia đình cần đặc biệt chú ý những vấn đề gì?
Xe ô tô gia đình ngày càng phổ biến ở Việt Nam. Nó vừa là phương tiện di chuyển, là thước đo cho sự thành đạt và cũng là tài sản có giá trị. Bởi vậy, khi chọn mua xe ô tô gia đình cần hiểu biết về ưu nhược điểm của từng mẫu xe để có quyết định đúng đắn nhất.
Chọn mua xe ô tô gia đình có cửa lên xuống rộng rãi
Nên chọn mua xe ô tô gia đình có cửa lên xuống rộng rãi nhất là gia đình có trẻ nhỏ. Cửa xe rộng sẽ thuận lợi hơn cho bạn trong việc đưa con vào chỗ ngồi hoặc ra khỏi xe. Điều này càng trở nên quan trọng hơn nếu sức khỏe bạn không được tốt, chẳng hạn bị mắc chứng đau lưng. Đối với người có chiều cao trên 1m7 thì cửa rộng, thông thoáng là điều rất thuận lợi. Đây cũng là yếu tố mà bạn cần quan tâm khi gia đình có những người lớn tuổi, gặp khó khăn trong vấn đề đi lại.

Lựa chọn mẫu xe có cửa rộng rãi khi mua xe ô tô
Kinh nghiệm mua xe ô tô gia đình – Trang bị an toàn
Công nghệ điện tử và các trang bị an toàn ngày càng được phổ biến trên các mẫu ô tô hiện đại. Mục đích là nhằm giảm thiểu tối đa tai nạn và nguy cơ chấn thương. Trên nhiều mẫu xe, hệ thống an toàn hiện đại được trang bị gồm chủ động và bị động. Các trang bị an toàn không thể tùy tiện lắp đặt thêm. Bởi vậy, khi chọn mua xe ô tô bạn cần xem xét kỹ thông số kỹ thuật để sở hữu được chiếc xe ưng ý nhất.
Trang bị an toàn trên các mẫu xe của Honda luôn được đánh giá cao. Tính năng này được áp dụng trên các phiên bản mới của Honda CR-V, Civic, City, Accord, Jazz… Cụ thể:
- Dây an toàn
- Hệ thống an toàn phanh ABS, EBD và BA
- Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động AHA
- Phanh tay điện tử, chế độ giữ phanh tự động
- Hệ thống cân bằng điện tử VSA
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA
- Đèn báo phanh khẩn cấp
- Hệ thống điều khiển hành trình
- Hệ thống 4 túi khí bao gồm 2 trước – 2 bên ghế trước
- Trang bị hệ thống 6 túi khí bao gồm 2 trước – 2 bên ghế trước – 2 rèm
- Camera 3 góc quay
- Hệ thống cảnh báo chống buồn ngủ DAM…vv.

Trang bị an toàn đầy đủ, hiện đại trên các mẫu xe của Honda
Chọn mua xe ô tô có các tính năng thân thiện với trẻ em
Khi đủ điều kiện kinh tế và gia đình có con nhỏ bạn sẽ nghĩ đến mua xe ô tô để tiện trong việc di chuyển. Điều quan trọng được đặt lên hàng đầu là sự an toàn của trẻ. Hiện nay, có rất nhiều mẫu xe được thiết kế dành riêng cho gia đình. Tính năng thân thiện với trẻ em được thể hiện qua màn hình giải trí ở ghế ngồi sau. Điều đó giúp trẻ cảm thấy bớt nhàm chán, vui vẻ, thư giãn trong những chuyến đi xa. Bên cạnh đó là tính năng như rèm che nắng có chức năng lọc tia UV. Rèm này có thể hạn chế sự tác động của của ánh nắng mặt trời tới làn da của trẻ.
Bạn cũng cần chú ý chọn màu nội thất cho xe ô tô bạn có ý định mua. Nên chọn nội thất tối màu thay vì chọn màu trắng, kem…Điều đó có thể hạn chế tối đa các vết bẩn do trẻ gây ra. Ưu tiên chọn nội thất chất liệu da bởi vì việc vệ sinh thường xuyên sẽ trở nên đơn giản hơn. Miếng chống chất bẩn hoặc chống mùi là vật dụng hiển nhiên phải. Nó giúp tẩy sạch các loại nước trái cây, vụn bánh và những chất thải khác trẻ gây ra.

Mua xe ô tô có các tính năng thân thiện với trẻ em
Lựa chọn mẫu xe có kích thước và số chỗ ngồi phù hợp
Kích thước xe và số chỗ ngồi được xem là yếu tố quan trọng. Nó càng đặc biệt quan trọng hơn đối với những ai có nhu cầu mua xe phục vụ gia đình. Đầu tiên là kích thước xe. Kích thước xe phụ thuộc vào số lượng người cần di chuyển trong những chuyến đi.
Nếu gia đình bạn có 4 thành viên trở xuống bạn nên chọn loại xe 4 chỗ gọn nhẹ. Mẫu xe có kích thước quá lớn sẽ gây khó khăn trong việc di chuyển. Nếu gia đình bạn có từ 5 thành viên trở lên bạn nên chọn những mẫu xe 5 hoặc 7 chỗ. Như vậy không gian sử dụng sẽ thoải mái hơn. Trước khi quyết định mua xe ô tô cần xác định xem không gian có phù hợp với tất cả mọi người hay không.

Lựa chọn kích thước xe và số chỗ ngồi phù hợp khi mua xe ô tô gia đình
Tìm hiểu về mức tiêu hao nhiên liệu khi mua xe ô tô
Tìm hiểu về mức tiêu hao nhiên liệu khi mua xe ô tô gia đình là vấn đề quan trọng. Tùy vào mức độ cao cấp của xe mà tính năng sẽ cung cấp thông tin chi tiết hơn. VD: Mức tiêu hao nhiên liệu tức thời; Quãng đường có thể di chuyển tiếp tục với lượng nhiên liệu còn lại; Hướng dẫn lái xe tiết kiệm nhiên liệu…vv.
Tuy nhiên, tất cả đều được vận hành, tính toán bởi những cảm biến và máy tính. Chúng cũng được sản xuất bởi nhiều hãng khác nhau và chưa có một thước đo chuẩn xác nhất. Để có mức tiêu hao thực tế và chính xác, kinh nghiệm thủ công thường được áp dụng:
- Lên trước một hành trình cụ thể có thể đi và về đủ số lượng xăng trong bình chứa. Tùy vào mục đích đo mức tiêu hao nhiên liệu cho điều kiện địa hình hỗn hợp, đô thị hay đô thị phụ để chọn lộ trình phù hợp nhất. Điều quan trọng là điểm kết thúc lộ trình là cây xăng lúc ban đầu.
- Lựa chọn cây xăng uy tín, chất lượng để đổ đầy nhiên liệu.
- Reset chỉ số Trip A và B trên đồng hồ lái về 0. Mục đích là để đo số km quãng đường chuẩn bị di chuyển.
- Bắt đầu lộ trình đã định trước đó.
- Sau khi về đến cây xăng ban đầu, tiến hành đổ đổ đầy nhiên liệu để có con số chính xác cho hành trình vừa trải qua.
- Thực hiện việc chia số nhiên liệu tiêu hao (lít) cho quãng đường đã di chuyển (km) trên Trip A hoặc B sau đó nhân với 100 để ra số lượng tiêu hao trung bình (lít/100km).
Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tiến hành đo mức tiêu hao nhiên liệu trong cùng một điều kiện vận hành. Tất nhiên mức tiêu hao đó được đo trong cùng một khoảng thời gian nhất định.

Kiểm tra mức tiêu hao nhiên liệu khi mua xe ô tô gia đình
Kinh nghiệm mua xe ô tô gia đình – Hàng ghế sau có chức năng gập
Xe ô tô đa dụng thông thường có 3 hàng ghế. Hàng ghế thứ 2 và 3 có chức năng gập sẽ giúp cho việc sử dụng xe trở nên linh hoạt. Chẳng hạn, khi gia đình bạn đi du lịch có phải mang nhiều hành lý hoặc thêm người ngồi trên xe. Với Honda, chức năng này được trang bị lần đầu tiên trên mẫu Odyssey.
Khi gập hàng ghế sau xuống, chúng sẽ chìm dưới sàn xe, tạo nên một mặt phẳng để đặt đồ mà không sợ đổ. Thường các hàng ghế sau sẽ có chức năng gập theo các tỷ lệ 50/50, 60/40, hoặc 40/20/40. Tỷ lệ gập càng cao thì càng thuận tiện hơn cho việc chất thêm hành lý, hàng ghế sau cùng với chức năng gập phẳng càng tiện lợi hơn.

Chọn mua xe ô tô mà hàng ghế sau có chức năng gập
Kinh nghiệm mua xe ô tô gia đình – Tiện ích
Nguy hiểm luôn rình rập và có thể bất ngờ ập tới khi lái xe ô tô. Bởi vậy, tiện ích nào mang lại sự an toàn cho người ngồi trên xe luôn được khuyến khích lắp đặt. Khi mua xe ô tô, xem xét tiện ích được lắp đặt trên xe là điều quan trọng không thể bỏ qua. Để nâng cao sức cạnh tranh, các hãng xe không ngừng cải tiến mọi mặt. Trong đó, an toàn, tiện nghi, tiết kiệm nhiên liệu…là những yếu tố được ưu tiên hàng đầu.
Khi sở hữu bất kỳ mẫu xe nào của Honda bạn đều được trải nghiệm hàng loạt tiện ích hiện đại như:
- Phanh tay điện tử
- Chìa khóa thông minh tích hợp nút mở cốp
- Chế độ giữ phanh tự động
- Tay nắm cửa phía trước mở bằng cảm biến
- Màn hình cảm ứng 7 inch công nghệ IPS
- Kết nối điện thoại thông minh, cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ và ra lệnh bằng giọng nói
- Chế độ đàm thoại rảnh tay
- Quay số nhanh bằng giọng nói Voice Tag
- Kết nối wifi và lướt web
- Kết nối HDMI
- Kết nối Bluetooth
- Đài AM/FM
- Kết nối USB 2 cổng
- Hệ thống 8 loa
- Nguồn sạc…vv.

Mua xe ô tô gia đình được trang bị tiện ích hiện đại
Kinh nghiệm mua xe ô tô gia đình – Sự thoải mái
Để chọn được một chiếc xe lý tưởng cho gia đình bạn cần chú ý đến khoang để đồ đủ rộng. Khoang chứa đồ rộng sẽ giúp chứa được nhiều hành lý hơn. Kiểu dáng và ngoại thất của xe cũng phần nào phản ánh được diện tích sử dụng bên trong của xe. Bên cạnh đó, bạn cũng nên chọn mẫu xe nào có nội thất linh hoạt. Với các gia đình sinh sống tại đô thị đông đúc, đường phố và bãi đỗ xe chật hẹp, xe lý tưởng là các dòng xe nhỏ nhưng chở được nhiều người và hành lý.
Bạn cũng cần tránh mua xe ô tô có loa trầm hoặc lốp chiếm chỗ trong cốp sau. Loa siêu trầm phía sau của hệ thống âm thanh gây vướng mắc, các ghế ngồi sau không được bằng phẳng, hàng ghế thứ 2 không gập được xuống sàn xe. Nên chọn mẫu xe có ghế hành khách rộng rãi. Điều đó sẽ đảm bảo việc thứ giãn, nghỉ ngơi trên những chặng đường dài.

Cảm giác thoải mái khi ngồi trên xe ô tô
Kinh nghiệm mua xe ô tô gia đình – So sánh về giá
Ở Việt Nam, các công ty liên doanh thường bán xe thông qua các đại lý uỷ quyền. Bên cạnh mức giá niêm yết được công bố rộng rãi, mỗi đại lý đều có mức chiết khấu khác nhau. Chính vì vậy, mỗi đại lý sẽ có chính sách giá bán khác nhau. Tuỳ thuộc vào từng đại lý, các nhân viên bán hàng sẽ đưa giá mức giá phù hợp hoặc tặng thêm các món phụ kiện cho khách hàng để bán được xe. Bởi vậy, trước khi mua xe ô tô gia đình bạn nên tham khảo giá ở các đại lý khác nhau.

So sánh về giá khi mua xe ô tô gia đình
Kinh nghiệm mua xe ô tô gia đình – Lái thử
Lái thử trước khi mua xe ô tô gia đình là việc làm nhằm mục đích kiểm tra khả năng sử dụng trong thực tế. Công năng mang lại cũng như chất lượng có đáp ứng yêu cầu không là điều mà chỉ lái thử mới có thể đánh giá chính xác. Khi lái thử bạn còn cảm nhận được sự khác biệt giữa các tính năng, thông số của xe. Đó cũng là lúc bạn được tận hưởng cảm giác làm chủ tay lái và tiện nghi mà xe mang lại.
Trước khi lái thử
- Tìm hiểu đầy đủ thông tin, thông số kỹ thuật, các tính năng và option theo xe. Cũng có thể nhờ nhân viên bán hàng về vấn đề này.
- Đi cùng người thân hay bạn bè để kiểm tra tất cả các vị trí trên xe. Từ đó, bạn sẽ có nhiều ý kiến, nhận định về chiếc xe bạn muốn mua.
- Nên làm quen với xe trước khi xe lăn bánh.
- Thắt dây an toàn, kiểm tra hệ thống điều chỉnh ghế lái, hướng vô lăng, khả năng hoạt động của hệ thống kính chiếu hậu, kiểm tra tầm nhìn góc chữ A.
- Tập trung kiểm tra cách xe khởi động, tăng tốc, phanh và vào cua. Cần xem độ cách âm, độ rung khi xe hoạt động ở những đoạn đường gồ ghề, âm thanh động cơ
- Tuân thủ đúng cung đường lái thử đã được đại lý hay Showroom ô tô lựa chọn.
Sau khi lái thử
- Kiểm tra lại mức tiêu hao nhiên liệu trung bình của quãng đường chạy thử có giống thông số đã nêu hay không?
- Nếu hợp lý sẽ tiến hành đàm phán và ký hợp đồng.

Lái thử khi mua xe ô tô gia đình
Đa số những người lần đầu mua xe ô tô gia đình tại Việt Nam thường khá phân vân trong việc lựa chọn mẫu xe. Hầu hết đều tính toán, cân nhắc, tham khảo nhiều ý kiến từ những người thân đã từng sử dụng ô tô hay từ phía nhân nhân viên bán hàng. Tuy nhiên, để lựa chọn được chính xác bạn cần có hiểu biết nhất định về ưu nhược điểm của từng mẫu xe. Mục đích, nhu cầu và điều kiện thực tế cũng là những yếu tố không thể bỏ qua. Quyết định cuối cùng nên dựa trên việc cân nhắc các yếu tố kể trên./.
LIÊN HỆ: SIÊU THỊ Ô TÔ HONDA VĨNH PHÚC
Địa chỉ: Phường Khai Quang – TP Vĩnh Yên – Tỉnh Vĩnh Phúc
Hotline: 0969.16.56.58
Tổng đài tư vấn 24/7: 0969.16.56.5
- Published in Tin tức
Các dòng xe 7 chỗ ở việt nam
Các dòng xe 7 chỗ ở việt nam trong cuối năm 2018 và đầu năm 2019 đang khá được ưu chuộng . Các dòng xe 7 chỗ ở Việt Nam ngày càng được thiết kế đẹp mắt, nội thất rộng rãi và tiện nghi, đặc biệt giá xe 7 chỗ ngày càng hấp dẫn làm cho phân khúc xe 7 chỗ dành cho gia đình ngày càng sôi động. Hãy cùng chúng tôi điểm qua các mẫu xe 7 chỗ được ưa chuộng nhất hiện nay
1. Toyota Fortuner
Là một dòng xe khá phổ biến ở Việt Nam từ rất lâu . Xứng đáng được vinh danh trong các mẫu xe ô tô 7 chỗ, Toyota Fortuner có doanh số luôn đứng đầu bảng xếp hạng trong phân khúc xe ô tô 7 chỗ tại thị trường Việt. Cuối năm 2016 Fortuner cũng chính thức ra mắt thế hệ mới với những nâng cấp vượt bậc và có giá bán vô cùng cạnh tranh. Hiện nay Toyata Fortuner luôn là sự lựa chọn hàng đầu cho phân khúc xe 7 chỗ
Bảng giá xe Toyota Fortuner G V mới nhất.
Giá xe Fortuner 2.4 G 4×2 MT | 1.026.000.000đ |
Giá xe Fortuner 2.7 V 4×2 AT | 1.150.000.000đ |
Giá xe Fortuner 2.4 G 4×2 AT | 1.094.000.000đ |
Giá xe Fortuner 2.8 4×4 AT | 1.354.000.000đ |
2. Kia Sorento
Kia Sorento là mẫu SUV 7 chỗ cỡ trung khá nổi tiếng của Kia, là mẫu xe bán chạy nhất của thương hiệu này trên thế giới. Tại Việt nam, mẫu xe này cạnh tranh với Toyota Fortuner, Nissan Xtrail, Honda CRV 7 chỗ, Hyundai Santafe. Kia Sorento thế hệ thứ 3 (từ năm 2015 – đến nay) được giới thiệu lần đầu tại Paris Motor Show 2014 với đặc trưng là dùng các hộp số tự động 6 cấp và 8 cấp thay cho 4-5 cấp của thế hệ cũ. Dẫu nội thất chưa nhiều thay đổi từ thế hệ thứ nhất đến nay thì mẫu xe mới cũng được nâng cấp khá mạnh ở ngoại thất và công nghệ đi kèm.
Bảng giá xe ô tô 7 chỗ Kia Sorento mới nhất
Giá SORENTO 2WD DATH | 939.000.000 đ |
Giá SORENTO 2WD GATH | 909.000.000 đ |
SORENTO 2WD GAT | 798.000.000 đ |
3. Toyota Innova
Toyota Innova sở hữu vóc dáng cao cao ráo, khoẻ khoắn, là một mẫu xe phục vụ rất tốt cho những gia đình đông người. Đầu xe nổi bật với tấm lưới tản nhiệt hình thang cỡ lớn được sơn đen và viền mạ crom sang trọng. Cụm đèn pha sử dụng bóng Halogen dạng thường hoặc LED kiểu Projector trên bản cao cấp.Đặc biệt phù hợp cho các khách hàng là công ty, taxi, lý do là vì giá xe Innova rất hợp lý và chi phí vận hành thấp. Với 3 phiên bản được cung cấp, đã có lúc dòng xe Innova đã tạo nên cơn sốt MPV trên thị trường.
Bảng giá xe Toyota Innova E G V Venturer mới nhất
Giá xe Innova 2.0 E | 771.000.000đ |
Giá xe Innova 2.0 G | 847.000.000đ |
Giá xe Venturer GS | 879.000.000đ |
Giá xe Innova 2.0 V | 971.000.000đ |
4. Mitsubishi Outlander
Mẫu xe 7 chỗ này sở hữu hai phiên bản là 5 và 7 chỗ, chính thức được lắp ráp tại thị trường Việt từ cuối năm 2017 và có giá bán vô cùng cạnh tranh với các dòng xe cùng phân khúc. Trong bối cảnh các mẫu 7 chỗ nhập khẩu đang đổ bộ vào Việt Nam, Outlander đang tranh thủ chiếm thị phần khi tung khuyến mãi giảm giá cho mẫu xe này:
Bảng giá xe Mitsubishi Outlander mới nhất
Giá Outlander 2.0 STD | 808.000.000 đ |
Giá Outlander 2.0 CVT | 942.000.000 đ |
Giá Outlander 2.4 CVT | 1.100.000.000đ |
5. Nissan X-Trail
Tất cả các phiên bản đều có bảy chỗ ngồi được bọc da cao cấp để cạnh tranh trực tiếp cùng Mitsubishi Outlander hay Honda CR-V trong phân khúc xe 5+2. Về trang bị tiện nghi, ngoài hệ điều hành Android với giao diện thuần Việt đính kèm định vị dẫn đường hết sức tiện lợi, nhà sản xuất còn tích hợp Radio/MP3, hỗ trợ kết nối USB/AUX/Bluetooth, màn hình cảm ứng 6.5-inch, vô-lăng tích hợp các nút bấm. Đã có lúc Nissan Xtrail trở thành mẫu CUV hot nhất thị trường với doanh số bán ra cao kỷ lục. Thời điểm hiện tại do có sự cạnh tranh quá lớn từ các mẫu crossover mới ra mắt nên giá xe Xtrail cùng giảm xuống rất nhiều
Bảng giá xe Nissan X-Trail mới nhất
Giá xe Xtrail 2.0 2WD LE | 852.000.000đ |
Giá xe Xtrail 2.0 2WD | 852.000.000đ |
Giá xe Xtrail 2.0 SL 2WD | 918.000.000đ |
Giá xe Xtrail 2.5 SV 4WD | 986.000.000đ |
6. Huyndai Santafe
Không phải giới thiệu quá nhiều về mẫu xe 7 chỗ lừng danh này của Hyundai, Santafe đã khẳng định được vị trí rất tốt trong lòng người tiêu dùng, và thời điểm hiện tại có giá bán vô cùng hợp lý. Với nội thất tiện nghi , ngoại thật được thiết kế trẻ trung hiện đại đã khiến Santafe trở thành sự lựa trọng hàng đâu của người tiêu dùng .
Bảng giá xe HuyndaiSantafe mới nhất
Giá xe Santafe xăng thường | 898.000.000đ |
Giá xe Santafe xăng đặc biệt | 1.020.000.000đ |
Giá xe Santafe dầu thường | 970.000.000đ |
Giá xe Santafe dầu đặc biệt | 1.070.000.000đ |
7. Honda CR-V
Chính thức được ra mắt phiên bản mới vào tháng 12/2017 cùng đối thủ đồng hành Mazda CX5, Honda CRV đang khiến thị trường Việt phát sốt với động cơ 1.5 Turbo rất mạnh mẽ. Được phân phối với 3 phiên bản là: CR-V 1.5 E, CR-V 1.5G và CR-V 1.5L.
Bảng giá xe Honda CR-V mới nhất
Giá xe CR-V L | 1.068.000.000đ |
Giá xe CR-V G | 998.000.000đ |
Giá xe CR-V E | 958.000.000đ |
8. Isuzuki Mux
Dòng xe này được phát triển dựa trên nền tảng khung gầm của ISUZU D-MAX và phong cách thiết kế của Chevrolet Traiblazer, hứa hẹn sẽ là đối thủ nặng kí của Toyota Fortuner và Mitsubishi Pajero Sport. Có vóc dáng lớn, tiện nghi đây là một dòng SUV 7 chỗ thích hợp với mọi đối tượng gia đình. Các tính năng an toàn trên Isuzu Mux: Hệ thống chống bó cứng ABS, Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD, trợ lực phanh, cân bằng điện tử ESC, Hệ thống điều chỉnh độ bám đường TCS và Camera chiếu hậu,
Bảng giá xe Isuzuki Mux mới nhất
Giá xe MU-X 1.9 B7 4X2 MT |
820.000.000đ |
Giá xe MU-X 1.9 PRESTIGE 4X2 AT |
960.000.000đ |
Giá xe MU-X 3.0 PRESTIGE 4X4 AT |
1.120.000.000đ |
9. Ford Explorer
Là 1 dòng xe tầm trung được nhập khẩu nguyên chiếc . Về tính năng an toàn, Ford Explorer 2019 vẫn trang bị nhiều tính năng an toàn như: Cảnh báo điểm mù, cảnh báo chệch làn đường, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, hệ thống chống trượt, hệ thống ổn định chống lật AdvanceTrac, camera 180 độ trước, sau, phanh ABS/EBD, 10 túi khí…
Bảng giá xe Ford Explorer mới nhất
Giá xe Ford Explorer | 2.193.000.000đ |
10. Ford Everest
Một cái tên khác cũng đến từ hãng xe của mỹ đó chính là Ford Everest. Phiên bản 2018 của Ford Everest loại bỏ động cơ cũ 2.2L và 3.2L, thay vào dó là động cơ EcoBlue dung tích 2.0L gồm bản tăng áp đơn cho công suất 180 mã lực và mô-men xoắn 420 Nm, và tăng áp kép, cho công suất 230 mã lực và mô-men xoắn 500 Nm. Xe được trang bị hộp số tự động 10 cấp mới tương tự như phiên bản mới của
Bảng giá xe Ford Everest mới nhất
Giá xe Everest Ambiente 2.0L 4×2 MT | 850.000.000 đ |
Giá xe Everest Ambiente 2.0L 4×2 MT | 900.000.000 đ |
Giá xe Everest Trend 2.0L 4×2 AT | 1.120.000.000 đ |
Giá xe Everest Titanium 2.0L 4×2 AT | 1.177.000.000 đ |
Giá xe Everest Titanium 2.0L 4×4 AT | 1.399.000.000 đ |
Trên đây là các dòng xe 7 chỗ ở Việt Nam được ưa chuộng nhật hiện nay !!!
- Published in Tin tức
Xe CR-V 1.5G và CR-V 1.5L có điểm gì giống và khác nhau?
Xe CR-V nhập khẩu từ Thái Lan gồm ba phiên bản. Trong đó, phiên bản CR-V 1.5G và CR-V 1.5L được người tiêu dùng Việt quan tâm và lựa chọn nhiều hơn cả. Cùng tìm hiểu chi tiết điểm giống và khác nhau giữa hai phiên bản này thông qua bài viết dưới đây.
Giống nhau
Động cơ
Xe CR-V 1.5G và xe CR-V1.5L được trang bị kiểu động cơ 1.5L DOHC VTEC TURBO, 4 xi lanh thẳng hàng, ứng dụng EARTH DREAMS TECHNOLOGY. Hộp số vô cấp CVT, EARTH DREAMS TECHNOLOGY. Dung tích xi lanh là 1498 cm3. Công suất cực đại của xe là 188/5600 Hp/rpm. Mô men xoắn cực đại là 240/2000-5000 Nm/rpm
Kích thước
Cả xe CR-V 1.5G và 1.5L đều có số đo tổng thể Dài x Rộng x Cao là 4.584 x 1.855 x 1.679 (mm). Chiều dài cơ sở của xe là 2.660mm. So với thế hệ trước thì mẫu xe này dài hơn 50 mm. Khoảng sáng gầm xe của cả hai phiên bản là 198, bán kính vòng quay tối thiểu là 5,9. Hai phiên bản xe Honda CR-V 1.5L và 1.5G đều dùng mâm hợp kim 18 inch.
Hệ thống giảm xóc, phanh
Hai phiên bản xe CR-V 1.5L và 1.5G đều dùng mâm hợp kim 18 inch. Cỡ lốp là 235/60R18. Hệ thống treo trước kiểu Macpherson, hệ thống treo sau kiểu liên kết đa điểm. Phanh trước và sau đều là phanh đĩa.
Hệ thống trang bị
Cả xe CR-V 1.5L và CR-V 1.5G đều có hệ thống trang bị hiện đại gồm:
- Trợ lực lái điện thích ứng nhanh với chuyển động (MA-ESP)
- Hệ thống khởi động bằng nút bấm
- Chìa khóa thông minh
- Chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu – ECON MODE
- Chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm – ECON COACHING
- Chế độ kiểm soát hành trình – CRUISE CONTROL
- Hệ thống chủ động kiểm soát tiếng ồn.

Cả xe CR-V 1.5L và CR-V 1.5G đều có hệ thống trang bị hiện đại
Hệ thống nhiên liệu và mức tiêu thụ nhiên liệu
Xe CR-V 1.5G và CR-V 1.5L đều sử dụng hệ thống nhiên liệu PGM-FI/phun xăng trực tiếp. Dung tích thùng nhiên liệu là 57 lít. Mức tiêu thụ nhiên liệu được thử nghiệm và công bố bởi Honda Motor theo tiêu chuẩn UNECER 101 (00). Được kiểm tra và phê duyệt bởi Phòng chứng nhận chất lượng xe cơ giới (VAQ), Cục đăng kiểm Việt Nam. Mức tiêu thụ nhiên liệu thực tế có thể thay đổi theo điều kiện sử dụng, kỹ năng lái xe và tình trạng bảo dưỡng kỹ thuật của xe. Cụ thể:
- Mức tiêu thụ nhiên liệu theo chu trình tổ hợp (lít/100km): 6,9
- Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km): 8,9
- Tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km): 5,7
Nội thất
Xe CR-V 1.5G và 1.5L đều được trang bị thêm một hàng ghế thứ ba gồm 2 chỗ. Đây là điểm cộng lớn cho CR-V trước lựa chọn của những gia đình 3 thế hệ. Toàn bộ ghế ngồi trên phiên bản L và G đều được bọc da màu đen. Trên hàng ghế đầu, ghế lái điều chỉnh điện 8 hướng. Hỗ trợ bơm lưng và ghế phụ chỉnh cơ 4 hướng. Bệ tì tay trung tâm và hộc chứa đồ khá rộng. Bạn có thể thoải mái để đồ dùng cá nhân như điện thoại, túi xách.
Hàng ghế thứ hai của CR-V 1.5G và CR-V 1.5L có khoảng để chân rộng rãi, thoải mái cho người ngồi cao khoảng 1m70. Ghế ngồi tạo hình phẳng, tựa lưng dày và tựa đầu có thể điều chỉnh. Người sử dụng cũng có thể điều chỉnh độ ngả lưng và trượt lên xuống. Hàng ghế thứ ba, đối tượng phù hợp nhất là trẻ em và người lớn cao 1m65. Khi cần có thể kéo hàng ghế thứ hai lên để thêm diện tích.
Vô lăng ba chấu bọc da điều chỉnh 4 hướng được trang bị trên cả hai phiên bản. Ở góc 3 giờ và 9 giờ là hai cụm nút bấm chức năng như đàm thoại rảnh tay, điều chỉnh âm thanh và cài đặt Cruise Control. Phiên bản xe CR-V 1.5G và 1.5L được tích hợp lẫy thể thao. Cụm đồng hồ trung tâm trên hai phiên bản được thiết kế mới với 3 khoang tách biệt. Nổi bật ở giữa là màn hình hiển thị điện tử Digital 7-inch.
Ngoại thất
Đèn pha ở cả phiên bản xe CR-V 1.5G và xe CR-V 1.5L là đèn LED. Nó có khả năng tự động điều chỉnh góc chiếu sáng, tự động tắt theo thời gian. Đèn chạy ban ngày, đèn hậu và đèn cốt dạng LED. Cả hai phiên bản đều được trang bị đèn phanh treo cao. Cửa kính tự động lên xuống một chạm (ghế lái).
Xe CR-V 1.5G và CR-V 1.5L được trang bị gương chiếu hậu gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED. Ăng ten dạng vây cá mập. Thân xe được mạ Crôm, có nẹp trang trí cản trước, sau và ống xả kép. Nhìn chung, trang bị ngoại thất của cả hai phiên bản này đều giúp mẫu xe mang dáng vẻ cứng cáp, khỏe khoắn, trẻ trung và năng động.

Trang bị ngoại thất của xe CR-V 1.5G và 1.5L đều giúp mẫu xe mang dáng vẻ cứng cáp, khỏe khoắn, trẻ trung và năng động
An toàn
Cả hai phiên bản xe CR-V đều được trang bị hệ thống treo trước dạng thanh giằng. Bởi vậy, xe trở nên an toàn hơn nếu chẳng may xảy ra va chạm. Hệ thống giảm xóc sau đa liên kết loại nhỏ mang đến chất lượng và xử lý lái tuyệt vời. Đồng thời, nó giúp tối đa hóa khoảng cách giữa hàng ghế thứ hai và khoang đựng đồ. Các thanh ổn định trước và sau được cải thiện nhằm tăng khả năng phản ứng khi quay xe. Do đó, xe sẽ giảm độ lắc khi vào cua.
Hệ thống lái trợ lực điện tương thích với chuyển động kết hợp với công nghệ lái ổn định có điều chỉnh cơ cấu lái. Nó giúp người lái đánh lái đúng khi cua góc hay lái trên đường trơn trượt. Khi sử dụng dữ liệu tốc độ lái và góc lái, hệ thống lái trợ lực điện tương thích với chuyển động sẽ kết hợp với hệ thống cân bằng điện tử để phát hiện tình trạng bất thường trên đường trơn trượt cả khi cua góc và phanh. Nó sẽ tự điều chỉnh cơ cấu lái giúp người dùng lái đúng hướng, xe vận hành an toàn và thoải mái hơn.
Xe CR-V là mẫu xe đầu tiên được xếp hạng 5 sao theo tiêu chuẩn đánh giá của ASEAN NCAP. Xếp hạng này theo khung tiêu chuẩn đánh giá mới 2017-2020. Cả hai phiên bản L và G đều được trang bị hệ thống an toàn hàng đầu của Honda. Trong đó, hệ thống cảnh báo chống buồn ngủ, phanh tay điện tử và chế độ giữ phanh tự động lần đầu tiên được trang bị trên CR-V.
Giải trí và âm thanh
Màn hình cảm ứng 7 inch được trang bị trên bản 1.5G và 1.5L. Khả năng kết nối điện thoại thông minh cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin sử dụng bản đồ và ra lệnh bằng giọng nói. Ngoài ra, Honda CR-V còn được hỗ trợ kết nối Internet với wifi/4G, kết nối HDMI/Bluetooth, đài AM/FM 2 cổng USB và 4 cổng sạc.
Xe CR-V 1.5L và 1.5G được sử dụng điều hòa tự động 2 vùng độc lập. Honda CR-V là mẫu xe duy nhất trong phân khúc có cửa gió điều hòa ở cả hàng ghế 2 và 3. Bên cạnh đó là một số tính năng tiêu chuẩn khác như phanh tay điện tử, chế độ giữ phanh tự động, chìa khóa thông minh, tay nắm cửa đóng mở bằng cảm biến…

Màn hình cảm ứng 7 inch được trang bị trên xe CR-V 1.5G và 1.5L
Khác nhau
Trọng lượng
Xe CR-V 1.5G
- Không tải: 1601 kg
- Toàn tải: 2126 kg
Xe CR-V 1.5L
- Không tải: 1633 kg
- Toàn tải: 2158 kg
Ngoại thất
Xe CR-V 1.5G
- Đèn sương mù: Halogen
- Cửa sổ trời tự động chống kẹt: Không có
- Gương chiếu hậu chống chói (khoang trước): Không có
- Cốp chỉnh điện có thể điều chỉnh độ cao đóng/mở: Không có.
Xe CR-V 1.5L
- Đèn sương mù: LED
- Cửa sổ trời tự động chống kẹt: PANORAMA
- Gương chiếu hậu chống chói (khoang trước): Có
- Cốp chỉnh điện có thể điều chỉnh độ cao đóng/mở: Có

Xe CR-V 1.5L
Công nghệ an toàn
Xe CR-V 1.5G
- Hệ thống túi khí rèm cho cả ba hàng ghế: Không có
- Cảm biến gạt mưa tự động: Không có
- Cảm biến lùi: Không có
Xe CR-V 1.5L
- Hệ thống túi khí rèm cho cả ba hàng ghế: Có
- Cảm biến gạt mưa tự động: Có
- Cảm biến lùi: Có
Giá bán
Giá bán và giá lăn bánh xe CR-V 1.5G và CR-V 1.5L được cập nhật mới nhất 2/2019 (Tại Hà Nội):
Xe CR-V 1.5G
- Giá niêm yết: 1.023.000.000 đồng
- Phí trước bạ: 122.760.000 đồng
- Phí đăng kiểm: 240.000 đồng
- Bảo hiểm vật chất xe: 15.345.000 đồng
- Phí bảo trì đường bộ: 1.560.000 đồng
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự: 873.400 đồng
- Phí biển số: 20.000.000 đồng
- Tổng: 1.183.778.400 đồng
Xe CR-V 1.5L
- Giá niêm yết: 1.093.000.000 đồng
- Phí trước bạ: 131.160.000 đồng
- Phí đăng kiểm: 240.000 đồng
- Bảo hiểm vật chất xe: 16.395.000 đồng
- Phí bảo trì đường bộ: 1.560.000 đồng
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự: 873.400 đồng
- Phí biển số: 20.000.000 đồng
- Tổng: 1.263.000.000 đồng

Xe CR-V 1.5G
Nhìn chung, cả hai phiên bản xe CR-V gồm 1.5G và 1.5L đều có sự lột xác ngoạn mục về nội thất, ngoại thất, tiện nghi. Bên cạnh đó, trang bị an toàn chủ động và bị động trên hai phiên bản xe CR-V đều được người dùng đánh giá cao./.
LIÊN HỆ: SIÊU THỊ Ô TÔ HONDA VĨNH PHÚC
Địa chỉ: Phường Khai Quang – TP Vĩnh Yên – Tỉnh Vĩnh Phúc
Hotline: 0969.16.56.58
Tổng đài tư vấn 24/7: 0969.16.56.5
- Published in Tin tức
Chọn mua xe ô tô sao cho hợp với cung mệnh của chủ sở hữu
Để tinh thần được thoải mái, đi đường đảm bảo an toàn, ngoài kỹ năng lái và kiến thức về giao thông, nhiều người hi vọng về may mắn tâm linh khi chọn xe ô tô phù hợp với cung mệnh của mình. Ở Việt Nam, nhiều người cho rằng, ngày mua, màu xe, biển số, mùi hương trên xe ô tô…phù hợp với cung mệnh của chủ sở hữu thì sẽ gặp may mắn, thuận lợi trên mọi hành trình.
Tại sao nên chọn mua xe ô tô hợp với cung mệnh của chủ sở hữu?
- Tinh thần thoải mái, cảm giác an tâm hơn khi điều khiển hay ngồi trên xe ô tô
- Đảm bảo đi đường an toàn và may mắn
- Giảm những điều bất lợi trên mọi hành trình
- Giúp chủ sở hữu gặp may mắn, sự nghiệp ngày càng phát triển
- Các chuyên gia phong thủy cho rằng, khi chọn mua ô tô hợp cung mệnh chủ sở hữu nên chú ý đặc biệt đến màu xe. Bởi lẽ, màu xe ô tô tương sinh với cung mệnh của chủ sở hữu sẽ khiến tâm trạng họ trở nên tự tin, thoải mái. Bên cạnh đó, việc chọn màu hợp cung mệnh sẽ khiến xe ô tô bền và hợp với người dùng hơn.

Chọn mua xe ô tô hợp với cung mệnh của chủ sở hữu giúp tinh thần thoải mái và an tâm trên mọi chặng đường
Chọn xe ô tô cho người mệnh Kim
Người mệnh Kim sinh năm nào?
- Sinh năm 1932, 1992 tuổi Nhâm Thân
- Sinh năm 1955, 2015 tuổi Ất Mùi
- Năm 1984, 1924 tuổi Giáp Tý
- Sinh năm 1933, 1993 tuổi Quý Dậu
- Sinh năm 1962, 2022 tuổi Nhâm Dần
- Năm 1985, 1925 tuổi Ất Sửu
- Sinh năm 1940, 2000 tuổi Canh Thìn
- Sinh năm 1963, 2023 tuổi Quý Mão
- Năm 1941, 2001 tuổi Tân Tỵ
- Sinh năm 1970, 2030 tuổi Canh Tuất
- Sinh năm 1954, 2014 tuổi Giáp Ngọ
- Năm 1971, 2031 tuổi Tân Hợi
Màu xe
Việc chọn màu xe ô tô cũng nên theo ngũ hành tương sinh tương khắc. Chọn màu tương sinh với cung mệnh sẽ khiến người sử dụng cảm thấy tự tin. Bản thân màu tương sinh cũng khiến bạn cảm thấy phù hợp với nó nhất. Tuy nhiên, việc lựa chọn màu xe ô tô theo cung mệnh không nên quá lạm dụng. Nếu chọn quá nhiều màu cùng mệnh sẽ sinh ra dư thừa, phản tác dụng.
Màu tương sinh với cung mệnh sẽ khiến bạn yên ổn, an toàn. Màu tương khắc sẽ khiến sức khỏe, công danh…của bạn bị ảnh hưởng ít nhiều. Nó sẽ khiến bạn mất tập trung, lo lắng, bực bội, nóng giận, dễ gặp tai nạn khi điều khiển xe…Bởi vậy, bạn nên tránh những màu tương khắc với cung mệnh nếu mua xe ô tô.
Người mệnh Kim sinh vào các năm như 1932, 1933, 1940, 1941, 1954, 1955, 1962, 1963, 1970, 1971, 1984, 1985, 1992, 1993, 2000, 2001. Đối với người mệnh Kim nên chọn màu thuộc hành Thổ bởi vì Thổ sinh Kim. Đó có thể là màu trắng, nâu hay vàng, ghi, xám. Gam màu sáng và những màu sắc ánh kim là các màu sinh vượng cho người mệnh Kim. Cần tránh mua xe ô tô có màu đỏ, cam, hồng, tím. Đây là các màu thuộc hành Hỏa, mà Hỏa khắc Kim. Bạn cũng không nên chọn màu xanh da trời hoặc đen. Bởi vì, Kim sinh Thủy nên năng lượng dễ bị giảm đi.
Biển số xe
Biển số được gắn trên xe ô tô không phải là những con số vô tri vô giác. Với người Việt Nam, xem biển số xe phù hợp với tuổi từ lâu đã trở thành trào lưu. Theo quan niệm, biển số xe có ảnh hưởng rất nhiều đến tiền tài, sức khỏe của chủ sở hữu. Bởi vậy, lựa chọn biển số đẹp và hợp tuổi là việc quan trọng.
Để xác định một biển số thế nào là đẹp không phải là dễ dàng. Bởi vì, ý nghĩa của nó được ẩn sâu sau những con số. Để tìm bí mật đó cần dựa trên các yếu tố Ngũ hành và Quẻ dịch. Từ đó cung cấp các thông tin mà chúng ta cần tìm. Theo đó cũng có thể sớm tìm cách hóa giải khi gặp biển xấu để cải thiện vận số của chủ nhân.
Trong Ngũ hành sẽ có những con số tương sinh, tương khắc lẫn nhau. Nếu các con số đó tương sinh với năm sinh của chủ sở hữu sẽ giúp họ tai qua nạn khỏi khi tham gia giao thông. Hơn nữa, họ cũng gặp nhiều may mắn, tài lộc và sức khỏe tốt. Ngược lại, nếu là các con số tương khắc sẽ khiến chủ sở hữu gặp tai họa. Nếu chẳng may gặp trường hợp này cần tìm cách hóa giải ngay. Đối với người mệnh Kim, con số phù hợp khi lựa chọn biển số xe là số 7 và 8.
Chọn ngày mua xe ô tô
Xem ngày giờ hoàng đạo để chọn ngày đẹp, giờ tốt để mua xe theo tuổi. Để chọn được ngày tốt, giờ tốt để mua xe ô tô phù hợp với cung, mệnh của mình cần dựa trên các tiêu chí về tuổi. Lựa chọn ngày giờ mua xe giúp đảm bảo an toàn khi lái xe, xe ít bị hỏng hóc hơn. Đặc biệt, chọn ngày, giờ mua xe để tâm lý người lái và người ngồi trên xe trở nên thoải mái, tự tin hơn.
Mùi hương trên xe
Hương thơm tinh khiết từ các loại tinh dầu sẽ giúp người ngồi trên xe cảm thấy thoải mái, thư giãn. Đồng thời, hương thơm cũng giúp chủ sở hữu có được những năng lượng tốt lành. Người mệnh Kim mang tính dương và đại diện cho sức mạnh. Đa số người mệnh Kim rất mạnh mẽ, độc lập và tự tin. Tuy nhiên, người mệnh Kim thường có cảm giác cô đơn, trầm cảm. Do đó, sử dụng mùi hương trên xe ô tô là mùi oải hương, chanh, bạch đàn…sẽ giúp giảm căng thẳng và cân bằng năng lượng.

Chọn xe ô tô màu trắng, nâu hay vàng cho người mệnh Kim
Chọn xe ô tô cho người mệnh Mộc
Người mệnh Mộc sinh năm nào?
- 1942, 2002 – Nhâm Ngọ
- 1959, 2019 – Kỷ Hợi
- 1988, 1928 – Mậu Thìn
- 1943, 2003 – Quý Mùi
- 1972, 2032 – Nhâm Tý
- 1989, 1929 – Kỷ Tỵ
- 1950, 2010 – Canh Dần
- 1973, 2033 – Quý Sửu
- 1951, 2011 – Tân Mão
- 1980, 2040 – Canh Thân
- 1958, 2018 – Mậu Tuất
- 1981, 2041 – Tân Dậu
Màu xe
Ngũ hành bao gồm Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Ngũ hành tồn tại theo quy luật tương sinh, tương khắc. Quy luật của ngũ hành hoàn toàn phù hợp với quy luật của tự nhiên. Vì vậy, nhiều người tin vào sự chính xác của ngũ hành. Mỗi người sinh ra đều có mệnh của mình theo quy luật xoay vòng của Ngũ hành 2 năm 1 lần. Qua đó ứng với quy luật tương sinh tương khắc với mệnh khác.
Trong ngũ hành thì Thủy sinh Mộc, ứng với tự nhiên là nước nuôi lớn cây. Người mệnh Mộc có màu sắc chủ đạo là màu xanh lá, màu thân cây gỗ. Những màu tương sinh với mệnh Mộc là màu đen, xanh da trời. Màu tương hợp với người mệnh Mộc là màu xanh lá cây. Màu tương khắc là màu vàng, trắng, ghi, xám. Tránh sử dụng xe có màu thuộc hành Hỏa như tím, hồng, đỏ.
Biển số xe
Dựa vào Ngũ hành để xác định ý nghĩa của các con số trên biển chính là việc xác định Hành. Bởi vì, mỗi con số đều quy ra được một Hành. Dựa vào quy luật tương sinh tương khắc để xem con số đó có hợp với mệnh của mình không? Nếu biển số có Ngũ hành tương khắc với mệnh thì kịp thời hóa giải cải thiện vận số. Chỉ khi biển số hợp Ngũ hành mới có thể mang may mắn, sự an tâm đến cho người sở hữu khi tham gia giao thông. Biển số xe hợp phong thủy đối với người mệnh Mộc gồm số 1 và 2.
Biển số đẹp phải là tứ quý, tam hoa, tiến đều, lặp đôi, gánh, đảo…Ý nghĩa các con số cụ thể:
- Số 0: “Không – Âm”. VD: 0404 – Không chết, không chết
- Số 1: “Sinh”. VD: 1111 – Tứ quý; 1102 – Có một không hai; 1122 – Một là một, hai là hai; 1655 – Có lộc nằm hưởng
- Số 2: “Mãi”. VD: 2222 – Tứ quý; 2345 – Số tiến; 2828 – Mãi phát mãi phát; 2626 – Mãi lộc mãi lộc; 2628 – Mãi lộc mãi phát; 2204 – Mãi mãi bất tử.
- Số 3: “Tài”. VD: 3333 – Tứ quý; 3883 – Tài phát phát tài…
- Số 4: “Tứ – Tử”. VD: 4444 – Tứ quý; 4078 – Bốn mùa không thất bát
- Số 5: “Chắc chắn và đầy đủ” “Ngũ hành” “Ngũ đức”. VD: 5555 – Tứ quý; 5168 – Năm nhất lộc phát
- Số 6: “Lộc” . VD: 6868 – Lộc phát lộc phát; 6789 – San bằng tất cả
- Số 7: “Thất – Phất”. VD: 7979 – Hai ông thần tài lớn; 7777 – Phất, phất, phất, phất
- Số 8: “Phát”. VD: 8686, 8888, 8688, 8765
- Số 9: “Cửu – Trường tồn”. VD: 9999 – Trường sinh bất lão – Tứ cửu cứu tử.
Chọn ngày mua xe ô tô
Hiện nay, xe ô tô đã trở thành phương tiện đi lại phổ biến ở Việt Nam. Khi tham gia giao thông thì vấn đề an toàn luôn được đặt lên hàng đầu. Khi chọn được xe ô tô ưng ý về màu sắc, biển số…người chủ sở hữu sẽ tiến hành chọn giờ, ngày đẹp để lấy giấy tờ và mang xe về. Việc làm đó giúp chủ sở hữu cảm thấy an tâm hơn khi lưu thông trên đường. Nó cũng giúp tránh những tai nạn, hỏng hóc thường xuyên xảy ra.
Mùi hương trên xe
Trong phong thủy, mùi hương có tác dụng mạnh mẽ. Mùi hương khác nhau phù hợp với người có cung mệnh khác nhau. Ngoài tác dụng giúp tẩy uế, giúp không khí trở nên trong lành hơn thì mùi hương còn giúp tinh thần thêm thoải mái. Bạn hoàn toàn có thể chuyển đổi năng lượng một cách tinh tế để đạt được hiệu quả như mong muốn.
Người mệnh Mộc mang năng lượng của sự tăng trưởng. Nó đại diện cho mùa xuân với sự đâm chồi này lộc của cỏ cây, hoa lá. Người mệnh Mộc được đánh giá sống phóng khoáng, thông minh, sáng tạo. Tuy nhiên, họ lại thiếu kiên nhẫn, nóng tính và dễ bỏ cuộc.
Theo phong thủy, người mệnh Mộc nên chọn mùi hương trên xe ô tô từ cây hương thảo, húng quế, phong lữ…Đây là những mùi hương rất hợp với tính cách của người mệnh Mộc. Nó giúp người mệnh Mộc khi điều khiển ô tô cảm thấy dễ chịu, bớt nóng giận và hạn chế những quyết định bột phát.

Chọn xe ô tô màu xanh cho người mệnh Mộc
Chọn xe ô tô cho người mệnh Thủy
Người mệnh Thủy sinh năm nào?
- Sinh năm Bính Tý: 1936 hoặc 1996
- Sinh năm Quý Tỵ: 1953 hoặc 2013
- Sinh năm Nhâm Tuất: 1982 hoặc 1922
- Sinh năm Đinh Sửu: 1937 hoặc 1997
- Sinh năm Bính Ngọ: 1966 hoặc 2026
- Sinh năm Quý Hợi: 1983 hoặc 1923
- Sinh năm Giáp Thân: 1944 hoặc 2004
- Sinh năm Đinh Mùi: 1967 hoặc 2027
- Sinh năm Ất Dậu: 1945 hoặc 2005
- Sinh năm Giáp Dần: 1974 hoặc 2034
- Sinh năm Nhâm Thìn: 1952 hoặc 2012
- Sinh năm Ất Mão: 1975 hoặc 2035
Màu xe
Thủy là một trong năm thành tố của ngũ hành. Theo phong thủy, mỗi người sinh ra tùy năm mà có cung mệnh khác nhau. Cũng từ đó mà người ta có thể tính toán được sự tương sinh, tương khắc. Việc lựa chọn màu xe ô tô cũng dựa theo nguyên lý này. Tuy nhiên, trong hành Thủy lại chia thành nhiều nhánh nhỏ, bao gồm: Giang Hà Thủy, Tuyền Trung Thủy, Trường Lưu Thủy, Thiên Hà Thủy, Đại Khuê Thủy và Đại Hải Thủy.
Với người mệnh Thủy thì tương sinh chính là Kim. Như vậy, màu hợp nhất với người mệnh Thủy là màu trắng, ghi, bạc, vàng nhạt, xanh lá cây. Khi lựa chọn mua xe ô tô có một trong những màu này sẽ giúp chủ nhân gặp đại cát, đại lợi. Đối với người mệnh Thủy, việc chọn màu xe ô tô cùng mệnh được khuyến khích. Trong sách cổ có câu “Lưỡng thủy thành giang”. Có nghĩa là khi chọn màu cùng mệnh cả hai sẽ hòa hợp thành một tạo nên cái gì đó vĩ đại hơn.
Chiếu theo quy luật tương khắc là Thổ khắc Thủy. Người mệnh Thủy không nên chọn mua xe ô tô có màu vàng đậm, nâu, đỏ, cam. Những màu này thuộc hành Hỏa. Nếu bạn thuộc Thiên Hà Thủy hay Đại Hải Thủy sẽ không kỵ với Thổ. Bởi vì, nước trên trời không bao giờ gặp đất, nước biển mênh mông cũng không ảnh hưởng nhiều tới đất.
Biển số xe
Thông thường thì những người làm kinh doanh sẽ chọn cho mình xe ô tô có biển số, màu sắc đẹp và hợp tuổi. Điều đó giúp tinh thần của họ trở nên thoải mái, tự tin và hi vọng công việc làm ăn thuận lợi hơn. Ngày nay, việc xem và lựa chọn biển số xe ô tô đẹp, hợp cung mệnh chủ sở hữu được tất cả mọi người quan tâm. Biển số xe cũng thể hiện đẳng cấp, vị trí của chủ sở hữu trong giới kinh doanh, với người thân, bạn bè, đồng nghiệp…Đối với người mệnh Thủy, con số phù hợp là 0 và 9.
Chọn ngày mua xe ô tô
Đối với những người buôn bán kinh doanh thì chiếc xe ô tô là phương tiện đắc lực hỗ trợ họ. Ngoài vấn đề an toàn thì chủ nhân xe còn mong muốn chiếc xe mà mình buôn bán, làm ăn sẽ giúp mang lại tài lộc, may mắn, làm ăn phát đạt hơn. Mua xe vào những ngày xấu, ngày không hợp tuổi có thể để lại hậu quả đáng tiếc trong tương lai. Do đó, xem ngày giờ để mua xe ô tô là việc nên làm.
Mùi hương trên xe
Người mệnh Thủy mang đầy đủ tính cách của nước. Họ khá hòa đồng và dễ dàng thích nghi với khó khăn, thử thách. Người mệnh Thủy có giao tiếp khá rộng, tài ngoại giao, khả năng thuyết phục. Hơn nữa, họ còn biết lắng nghe và sống tình cảm với người khác. Tuy nhiên, vốn nhạy cảm nên họ thường bị mệt mỏi và ức chế. Vì vậy, bạn nên sử dụng hương thơm của cam, chanh, oải hương trên xe ô tô.

Chọn xe ô tô có màu trắng, ghi, bạc, xanh lá cây cho người mệnh Thủy
Chọn xe ô tô cho người mệnh Hỏa
Người mệnh Hỏa sinh năm nào?
- Giáp Tuất: 1934, 1994
- Ất Hợi: 1935, 1995
- Mậu Tý: 1948, 2008
- Kỷ Sửu: 1949, 2009
- Bính Thân: 1956, 2016
- Đinh Dậu: 1957, 2017
- Giáp Thìn: 1964, 2024
- Ất Tỵ: 1965, 2015
- Mậu Ngọ: 1978, 2038
- Kỷ Mùi: 1979, 2039
- Bính Dần: 1986, 1926
- Đinh Mão: 1987, 1927.
Màu xe
Theo quy luật Ngũ hành tương sinh thì Hỏa sinh Thổ và Mộc sinh Hỏa. Quy luật Ngũ hành tương khắc thì Thủy khắc Hỏa và Hỏa khắc Kim. Ngũ hành mạng cũng có nhiều loại nên khi dùng màu của mạng trùng với màu của Hành cũng nên cân nhắc cẩn thận. Bởi lẽ, lưỡng hành là con dao hai lưỡi, tùy theo mạng mà có lúc tốt và có lúc xấu.
Màu tương sinh với người mệnh Hỏa là màu xanh lá cây. Màu tương hợp với người mệnh Hỏa là màu đỏ, cam, hồng, tím. màu chế khắc với người mệnh Hỏa là màu trắng, vàng. Tuy nhiên, người mệnh Hỏa vẫn nên sử dụng xe ô tô có màu tương sinh – màu xanh lá cây. Bởi vì, Mộc sinh Hỏa – gỗ cháy sinh ra lửa. Như vậy, sẽ rất tốt cho người mệnh Hỏa.
Người mệnh Hỏa khi chọn màu xe ô tô cũng có thể chọn màu mạng Kim. Chẳng hạn như vàng, trắng. Bởi vì, chỉ có lửa mới có thể khống chế, nấu chảy Kim thành chất lỏng được. Màu thuộc mệnh Kim rất phù hợp với những người thuộc mệnh Hỏa hay bị stress. Cũng có thể mua xe ô tô có màu tương hợp là màu đỏ, hồng, cam nhưng cần thận trọng. “Lưỡng hỏa thành viên”, dù trọn vẹn, đầy đủ nhưng nếu nhiều năng lượng thì hóa ra nóng nảy, dễ gây stress, nóng tánh, lên máu, sinh mụn nhọt, lở loét, đau bao tử…
Biển số xe
Hiện nay, ngay cả trong môi trường quân đội, công an…đều quan tâm đến việc chọn biển số xe ô tô hợp phong thủy. Tra cứu biển số xe đẹp và hợp cung mệnh online cũng được nhiều người áp dụng. Đối với người mệnh Hỏa con số phù hợp nhất là số 3 và 4.
Mùi hương trên xe
Người mệnh Hỏa mang dương khí rất mạnh. Nó có thể là hơi ấm, ánh sáng hoặc núi lửa phun trào. Người mệnh Hỏa giàu tình cảm, vui vẻ, nhiệt tình. Họ thường đóng vai trò chủ chốt trong tập thể hoặc đám đông. Tuy nhiên, khả năng kiềm chế của người mang mệnh này rất kém. Mùi hương thích hợp nhất cho người mệnh Hỏa là mùi của gỗ đàn hương, cam, bạc hà…Những mùi này rất hợp với vận khí của người mệnh Hỏa.

Chọn xe ô tô màu đỏ, cam, hồng, tím, xanh lá cho người mệnh Hỏa
Chọn xe ô tô cho người mệnh Thổ
Người mệnh Thổ sinh năm nào?
- Canh Ngọ 1930
- Tân Mùi 1931
- Mậu Dần 1938
- Kỷ Mão 1939
- Bính Tuất 1946
- Đinh Hợi 1947
- Canh Tý 1960
- Tân Sửu 1961
- Mậu Thân 1968
- Kỷ Dậu 1969
- Bính Thìn 1976
- Đinh Tỵ 1977
- Canh Ngọ 1990
- Tân Mùi 1991
- Mậu Dần 1998
- Kỷ Mão 1999
- Bính Tuất 2006
- Đinh Hợi 2007
- Canh Tý 2020
- Tân Sửu 2021
- Mậu Thân 2028
- Kỷ Dậu 2029
- Bính Thìn 2036
- Đinh Tỵ 2037
Màu xe
Trong Ngũ hành thì quan hệ tương sinh là Thổ sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ (màu đỏ), Thổ sinh Kim (màu vàng), Thủy sinh Thổ (xanh dương, xanh da trời). Quan hệ tương khắc là Kim khắc Thổ, Thổ khắc Thổ và Thổ khắc Thủy. Tương sịnh, tương khắc hài hòa, hợp lý sẽ mang lại sự cân bằng trong phong thủy.
Theo thuyết âm dương Ngũ hành thì những người mệnh Thổ hợp với màu vàng, đỏ. Tuy nhiên, cũng theo quan điểm này thì màu đỏ là màu mang năng lượng dồi dào, có thể coi là có tính dương rất mạnh. Do đó, nếu là người mệnh Thổ bạn không nên chọn xe ô tô màu này. Tốt nhất nên mua xe ô tô có màu nhẹ của hành Hỏa như: Hồng nhạt, cam, tím, đỏ điểm xuyết. Không nên chọn những màu thuộc hành Kim như trắng, ghi. Đặc biệt, không nên chọn mua xe ô tô màu xanh lá cây hay xanh lục.
Biển số xe
Người mệnh Thổ khi chọn biển số xe nên chú ý số 5 và 6. Đây là những con số sẽ giúp người mệnh Thổ luôn gặp may mắn, sức khỏe tốt và sự nghiệp phát triển.
Mùi hương trên xe
Người mệnh Thổ mang sứ mệnh nuôi dưỡng, ươm trồng. Họ là người ôn hòa, thường là chỗ dựa, tương tác cho các mệnh khác. Điểm mạnh của người mệnh Thổ là luôn luôn kiên định với mục tiêu đặt ra. Tuy vậy, khả năng tập trung cao độ của người mệnh Thổ không được tốt. Bởi vậy, người mệnh Thổ nên sử dụng mùi hương hợp với mệnh của mình như bạc hà cay, bạc hà lá dài, mùi tây…Đây là những mùi hương dễ tạo sự tập trung khi lái xe ô tô.

Chọn xe ô tô màu vàng, đỏ cho người mệnh Thổ
Trong quá trình lựa chọn biển số và màu sắc bạn nên thận trọng khi sử dụng các màu sắc tương khắc với bản mệnh của mình. Việc làm đó sẽ khiến bạn có thể an tâm hơn khi sử dụng xe. Tuy nhiên, quan trọng vẫn là việc bạn tập trung và tuân thủ pháp luật khi tham gia giao thông. Ngược lại, dù bạn có sử dụng xe có chọn ngày mua xe ô tô, màu sắc, biển số, mùi hương…phù hợp thì bạn cũng phải nhận hậu quả khó lường./.
LIÊN HỆ: SIÊU THỊ Ô TÔ HONDA VĨNH PHÚC
Địa chỉ: Phường Khai Quang – TP Vĩnh Yên – Tỉnh Vĩnh Phúc
Hotline: 0969.16.56.58
Tổng đài tư vấn 24/7: 0969.16.56.5
- Published in Tin tức
Đánh giá chi tiết nhất về xe ô tô Honda CR-V 1.5E
Honda CR-V 1.5E là một trong ba phiên bản của Honda CR-V. Tuy là bản thấp nhất nhưng Honda CR-V 1.5E vẫn sở hữu những trang bị tiện nghi, tinh tế mà rất ít đối thủ có thể “vượt mặt”. Phiên bản này có giá bán dưới 1 tỷ đồng. Điều đó hoàn toàn phù hợp với mức thu nhập của người Việt Nam.
Thông số kỹ thuật Honda CR-V 1.5E
Động cơ, hộp số
- Động cơ: 1.5L DOHC VTEC Turbo, 4 xi lanh thẳng hàng, ứng dụng Earth Dreams Technology
- Hộp số: Tự động vô cấp CVT, ứng dụng Earth Dreams Technology
- Dung tích xi lanh (cm3): 1498
- Công suất cực đại (Hp/Rpm): 188/5600
- Mô – men xoắn cực đại (Nm/Rpm): 240/2000-5000
- La zăng: Hợp kim/18 inch
Hệ thống nhiên liệu và mức tiêu thụ nhiên liệu
- Hệ thống nhiên liệu: Phun xăng điện tử/PGM-FI
- Dung tích thùng nhiên liệu (lít): 57
- Mức tiêu thụ nhiên liệu được thử nghiệm và công bố bởi Honda Motor theo tiêu chuẩn UNECER 101 (00). Được kiểm tra và phê duyệt bởi Phòng chứng nhận chất lượng xe cơ giới (VAQ), Cục đăng kiểm Việt Nam. Mức tiêu thụ nhiên liệu thực tế có thể thay đổi theo điều kiện sử dụng, kỹ năng lái xe và tình trạng bảo dưỡng kỹ thuật của xe. Cụ thể:
- Mức tiêu thụ nhiên liệu theo chu trình tổ hợp (lít/100km): 6,9
- Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km): 8,9
- Tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km): 5,7
Kích thước và trọng lượng
- Dài x Rộng x Cao (mm): 4584 x 1855 x 1679
- Chiều dài cơ sở (mm): 2660
- Chiều rộng cơ sở trước/sau (mm): 1601/1617
- Khoảng sáng gầm xe (mm): 198
- Bán kính vòng quay tối thiểu (m): 5,9
- Trọng lượng không tải (kg): 1599
- Trọng lượng toàn tải (kg): 2124
Hệ thống phanh
- Phanh trước: Phanh đĩa
- Phanh sau: Phanh đĩa.
Hệ thống treo
- Treo trước: Kiểu Macpherson
- Treo sau: Liên kết đa điểm.

Honda CR-V 1.5E
Nội thất Honda CR-V 1.5E
Honda CR-V là một trong những mẫu xe được đánh giá cao về chất lượng nội thất. Honda CR-V 1.5E sở hữu khoang nội thất rộng rãi, thông thoáng. Khoang nội thất đã được cơi nới rộng ra để đủ chỗ cho 7 vị trí (2+ 3+2). Đây là thiết kế mới được rất nhiều khách hàng Việt mong đợi.
Có thể nói, cuộc cách mạng về thiết kế đã được áp dụng triệt để ở CR-V thế hệ thứ 5. Khoang nội thất sang trọng, hiện đại với hàng loạt công nghệ hoàn toàn mới được áp dụng trên CR-V. Tất nhiên, CR-V 1.5E cũng được thừa hưởng rất nhiều trong cuộc cách mạng nội thất thế hệ mới này.
Ghế lái điều chỉnh điện 8 hướng hỗ trợ bơm lưng 4 hướng giúp người lái thoải mái trên những hành trình dài. Đối diện ghế lái là vô-lăng xe chất liệu da, cũng có thể điều chỉnh 04 hướng. Vô lăng tích hợp hàng loạt nút bấm hỗ trợ người dùng như điều chỉnh âm thanh, ga tự động. Ghế xe Honda CR-V 1.5E được bọc da, màu be. Bệ tì tay trung tâm có thêm chức năng hộp chứa đồ và khay để cốc…
Thông số nội thất xe Honda CR-V 1.5E:
- Số chỗ ngồi: 7
- Bảng đồng hồ trung tâm Analog
- Trang trí táp lô: Ốp nhựa màu kim loại bạc
- Chất liệu ghế: Da, màu be
- Ghế lái điều chỉnh điện 8 hướng
- Ghế lái hỗ trợ bơm lưng: 4 hướng
- Hàng ghế 2 gập 60:40
- Hàng ghế 3 gập 50:50 và có thể gập phẳng hoàn toàn
- Bệ trung tâm hàng ghế trước tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ
- Hộc đựng đồ khu vực khoang lái
- Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộp đựng cốc
- Tay lái tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh
- Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau
- Tay lái chất liệu da
- Tay lái điều chỉnh 4 hướng

Honda CR-V 1.5E là một trong những mẫu xe được đánh giá cao về chất lượng nội thất
Ngoại thất Honda CR-V 1.5E
Đầu xe
Nhìn trực diện, Honda CR-V toát lên vẻ hầm hố, góc cạnh. Nắp ca-pô được thiết kế với 2 đường gân dập nổi nhô cao. Hai cụm đèn trước được thiết kế mới. Lưới tản nhiệt được che bởi thanh chrome sáng trải dài qua hai bên. Đồng thời được kết hợp ăn ý với cụm đèn trước. Chính giữa là logo chữ H – Honda. Bao quanh lưới tản nhiệt còn có các dải chrome nhỏ. Cản va hai bên và phía trước đầu xe thiết kế khá ấn tượng, đồng điệu với hai cụm đèn sương mù.
Cụm đèn trước của xe Honda CR-V 1.5E được trang bị cụm đèn trước dạng Halogen. Cụm đèn này có thể tự động tắt theo thời gian. Tuy nhiên, nó không thể tự động bật, tắt theo cảm biến ánh sáng. Nó cũng không thể tự động điều chỉnh góc chiếu sáng như phiên bản L và G. Đèn sương mù bên dưới cũng được trang bị dạng Halogen.
Thân xe
La-zăng xe Honda CR-V 1.5E được thiết kế hoàn toàn mới. Vòm bánh xe nhô cao tính cá tính mạnh mẽ cho xe. Khoảng sơn lớn, khoảng kính nhỏ, kính phía đuôi hướng lên dồn về phía sau. Honda CR-V 1.5E mang lại vẻ bề thế nhưng vẫn mang đậm tính khí động học. Đặc biệt, xe được bổ sung thêm cánh hướng gió phía sau.
Honda CR-V 1.5E được trang bị gương chiếu hậu chỉnh gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED. Tay nắm cửa cùng màu với thân xe. Cửa kính điện lên xuống một chạm chống kẹt. Nó còn được bổ sung thêm bộ nẹp trang trí bodykit ở thân xe với chất liệu mạ chrome.
Đuôi xe
Cụm đèn hậu được thiết kế ấn tượng dạng chữ L. Móc câu được thiết kế ở cuối đuôi chữ lấn sang cả hông xe. Chính giữa vẫn là phong cách đặc chủng của Honda. Đôi cánh vững chãi thể hiện bởi dải chrome sáng trải dài qua hai bên, khớp lệnh với cụm đèn hậu, chính giữa là logo của hãng.
Khoảng kính phía sau ngắn giúp nổi bật khoảng không gian phía sau. Bên dưới cản va cũng được thiết kế mới. Hai bên là hai cụm đèn phản quang đi cùng ống xả kép mạ chrome. Cụm đèn hậu dạng LED. Trên cao có đèn phanh và ốp chrome bodykit cho phần đuôi xe.
Thông số về ngoại thất Honda CR-V 1.5E
- Đèn chiếu xa Halogen
- Đèn chiếu gần Halogen
- Tự động tắt theo thời gian
- Đèn chạy ban ngày LED
- Tự động điều chỉnh góc chiếu sáng Halogen
- Đèn sương mù Halogen
- Đèn phanh trên cao
- Gương chiếu hậu gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED
- Đèn hậu LED
- Nẹp trang trí cản trước, sau
- Thân xe mạ Chrome
- Tấm chắn bùn
- Ăng ten dạng vây cá mập
- Thanh gạt nước phía sau
- Chụp ống xả kép, mạ Chrome

Ngoại thất Honda CR-V 1.5E
Khả năng vận hành của Honda CR-V 1.5E
Honda CR-V 1.5E sử dụng khối động cơ dung tích 1.5 lít. Nó được tích hợp công nghệ i-VTEC và Turbo tăng áp theo công nghệ Earthdream danh tiếng của Honda. Công suất cực đại được sản sinh là 188 mã lực và Momen xoắn tối đa 240 Nm tại 2000-5000 vòng/phút. Máy thoát ga, phản ứng nhanh nhạy, độ trễ tăng áp không quá lớn, đặc biệt khi chạy chế độ thể thao kết hợp với lẫy chuyển số linh hoạt.
Vệ mặt vận hành, Honda CR-V 1.5E được người dùng đánh giá là mạnh mẽ và nhạy bén. Mẫu xe này không hề có độ ì Turbo nhờ những điều chỉnh, tối ưu của đội ngũ thiết kế về hộp số, khung gầm và hệ thống treo. Đi cùng với những nâng cấp, CR-V 1.5E mang đến trải nghiệm lái tốt hơn. Honda CR-V 1.5E bản tiêu chuẩn còn được trang bị thêm nhiều công nghệ hỗ trợ lái hiện đại.

Honda CR-V 1.5E được tích hợp công nghệ i-VTEC và Turbo tăng áp theo công nghệ Earthdream danh tiếng của Honda
Tiện nghi Honda CR-V 1.5E
- Màn hình 5 inch
- Chế độ đàm thoại rảnh tay
- Kết nối Bluetooth
- Kết nối USB 1 cổng
- Đài AM/FM
- Kết nối AUX
- Hệ thống 4 loa
- Chế độ bù âm thanh theo tốc độ
- Nguồn sạc: 2 cổng
- Hệ thống điều hòa tự động 1 vùng
- Cửa gió điều hòa cho hàng ghế 2 và 3
- Đèn đọc bản đồ cho hàng ghế trước và hàng ghế sau: LED
- Gương trang điểm cho hàng ghế trước
- Trợ lực lái điện thích ứng nhanh với chuyển động (MA-EPS)
- Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử (DBW)
- Ga tự động
- Gương trang điểm cho hàng ghế trước
- Đèn đọc bản đồ cho hàng ghế trước và sau (Hàng ghế 2 và 3)
- Phanh tay điện tử
- Chìa khóa thông minh
- Tay nắm cửa phía trước đóng, mở bằng cảm biến
- Chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm
- Khởi động bằng nút bấm
- Hệ thống chủ động kiểm soát tiếng ồn
- Đèn cốp.

Tiện nghi hiện đại của Honda CR-V 1.5E
An toàn Honda CR-V 1.5E
Chủ động
- Hỗ trợ đánh lái chủ động
- Hệ thống cân bằng điện tử
- Hệ thống kiểm soát lực kéo
- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
- Hệ thống chống bó cứng phanh
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử
- Hỗ trợ khởi hành lưng chừng dốc
- Camera lùi 3 góc quay, hướng dẫn linh hoạt
- Đèn báo phanh khẩn cấp
- Chức năng khóa cửa tự động.
Bị động
- Túi khí cho người lái và người ngồi kế bên
- Túi khí bên cho hàng ghế trước
- Nhắc nhở cài dây an toàn hàng ghế trước
- Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm
- Móc ghế an toàn cho trẻ em
- Chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động.

Honda CR-V 1.5E được trang bị hệ thống an toàn chủ động và bị động
Giá bán Honda CR-V 1.5E
Mặc dù chỉ là phiên bản tiêu chuẩn của Honda CR-V nhưng hệ thống trang bị của Honda CR-V 1.5E được đánh giá đẳng cấp, sang trọng và tinh tế. Thiết kế về ngoại hình cũng giúp mẫu xe này trở nên mới mẻ, bắt mắt và thể thao hơn. Cùng với đó, hệ thống vận hành của xe cũng đẳng cấp hơn hẳn. Giá bán xe Honda CR-V 1.5E cũng phù hợp với mức thu nhập của người Việt – 973.000.000 VNĐ. Cho nên, Honda CR-V 1.5E đã trở thành sự lựa chọn của rất nhiều khách hàng.

Honda CR-V 1.5E được đánh giá đẳng cấp, sang trọng và tinh tế với giá bán phù hợp tại Việt Nam
Địa chỉ mua xe Honda CR-V 1.5E
Honda là thương hiệu xe hơi đến từ Nhật Bản. Đây là dòng xe sử dụng một trong những động cơ tiên tiến nhất. Honda còn gây ấn tượng với khách hàng bởi những đường nét thiết kế vô cùng tinh tế, sang trọng và mạnh mẽ. Nội thất xe tỉ mỉ đến từng chi tiết, từ vật liệu chế tác đến khâu hoàn thiện. Hệ thống giải trí trên Honda trang bị đầy đủ các tính năng của dòng xe cao cấp. Đây cũng là hãng xe đạt 5 sao chỉ số an toàn tổng hợp cho xe hơi của Ủy ban an toàn giao thông đường cao tốc quốc gia.
Chỉ cần từ khóa và vài cú Click chuột bạn sẽ nhận được hàng loạt kết quả liên quan đến địa chỉ mua ô tô Honda. “Danh sách đại lý ô tô Honda tại Hà Nội”; “Đại chỉ mua xe ô tô Honda rẻ nhất Hà Nội”; “Danh sách Showroom ô tô Honda uy tín tại Hà Nội”; “Đại lý ô tô Honda Vĩnh Phúc”; “Mua bán xe ô tô Honda cũ mới giá tốt nhất toàn quốc”…vv. Tuy nhiên, để lựa chọn được địa chỉ uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý thì không phải ai cũng biết và lựa chọn chính xác.
SIÊU THỊ Ô TÔ HONDA VĨNH PHÚC là một trong những địa chỉ uy tín nhất mà bạn không thể bỏ qua khi lựa chọn mua Honda CR-V 1.5E. Đến đây bạn sẽ được:
- Đến với SIÊU THỊ Ô TÔ HONDA VĨNH PHÚC bạn sẽ được lái thử để cảm nhận kiểu dáng và tính năng vận hành của xe. Việc lái thử sẽ giúp bạn khẳng định chiếc xe đó có thực sự phù hợp với bạn và gia đình hay không?
- Sản phẩm đảm bảo tuyệt đối về độ an toàn, chất lượng và hình thức. SIÊU THỊ Ô TÔ HONDA VĨNH PHÚC là địa chỉ được ủy quyền chính thức phân phối xe ô tô Honda đầu tiên tại Việt Nam theo tiêu chuẩn của Honda toàn cầu. Đây là địa chỉ chuyên cung cấp các loại ô tô Honda sản xuất và nhập khẩu nguyên chiếc gồm Honda City, Honda Civic, CR-V, Honda Jazz và Honda Accord.
- Với khẩu hiệu “Sức mạnh của những ước mơ” và “Đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu”, SIÊU THỊ Ô TÔ HONDA VĨNH PHÚC luôn thực hiện các chính sách hỗ trợ và bảo hành tốt nhất dành cho khách hàng.
- SIÊU THỊ Ô TÔ HONDA VĨNH PHÚC luôn đảm bảo với khách hàng về giá thành sản phẩm.
- Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình và chu đáo của SIÊU THỊ Ô TÔ HONDA VĨNH PHÚC chắc chắn sẽ làm khách hàng hài lòng tuyệt đối.

Siêu thị ô tô Honda Vĩnh Phúc là một trong những địa chỉ uy tín nhất mà bạn không thể bỏ qua khi lựa chọn mua Honda CR-V 1.5E
LIÊN HỆ: SIÊU THỊ Ô TÔ HONDA VĨNH PHÚC
Địa chỉ: Phường Khai Quang – TP Vĩnh Yên – Tỉnh Vĩnh Phúc
Hotline: 0969.16.56.58
Tổng đài tư vấn 24/7: 0969.16.56.5
- Published in Tin tức
So sánh chi tiết nhất về xe ô tô Honda CR-V và Mazda CX-5
Honda CR-V và Mazda CX-5 khác nhau như thế nào về thông số kỹ thuật? Nội thất? Ngoại thất? Tiện nghi? An toàn và giá bán? Cùng tìm hiểu chi tiết thông qua bài viết dưới đây.
Nguồn gốc xuất xứ
Xe ô tô Honda CR-V
- Xuất xứ: Nhập khẩu Thái Lan.
Xe Mazda CX-5
- Xuất xứ: Xe Mazda CX-5 được lắp ráp trong nước.

Xe ô tô Honda CR-V
Màu sắc
Xe ô tô Honda CR-V
- Màu sắc: Trắng, đen, đỏ, xanh và bạc.
Xe Mazda CX-5
- Màu sắc: Đen, xanh, xám xanh, trắng, bạc và nâu.

Xe ô tô Honda CR-V với 5 màu gồm trắng, đen, đỏ, xanh đen và bạc
Thông số kỹ thuật xe
Xe ô tô Honda CR-V
- Kích thước tổng thể (mm): 4550 x 1840 x 1680
- Chiều dài cơ sở (mm): 2700
- Khoảng sáng gầm (mm): 200
- Bán kính quay vòng (m): 5,9
- Trọng lượng (kg): 1633/2158
- Động cơ: xăng 1,5L Turbo (188 mã lực, 240Nm)
- Hộp số tự động CVT
- Hệ dẫn động cầu trước
- Chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu.
Xe Mazda CX-5
- Kích thước tổng thể (mm): 4584 x 1855 x 1679
- Chiều dài cơ sở (mm): 2660
- Khoảng sáng gầm (mm): 198
- Bán kính quay vòng (m): 5,46
- Trọng lượng (kg): 1630/2125
- Động cơ: xăng 2,5L Turbo (188 mã lực, 251Nm)
- Hộp số tự động 6 cấp
- Hệ dẫn động 4 bánh
- Chế độ lái thể thao.

Xe Honda CR-V với chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu
Nội thất
Xe ô tô Honda CR-V
- Vô lăng 3 chấu có bọc da; Tích hợp điều chỉnh âm thanh, điện thoại rảnh tay, điều chỉnh hành trình; Lẫy chuyển số thể thao.
- Ghế xe: Chất liệu da; Hàng ghế thứ 3 có 2 ghế nhỏ gập 50:50; Ghế lái điều chỉnh điện 8 hướng; Ghế sau tựa đầu 3 vị trí, gác tay.
- Gương hậu trong xe chống chói.
- Đồng hồ lái Digital.
- Hệ thống kiểm soát tiếng ồn.
Xe Mazda CX-5
- Vô lăng 3 chấu bọc da. Tích hợp điều chỉnh âm thanh, điện thoại rảnh tay, điều khiển hành trình.
- Ghế xe chất liệu da.
- Ghế lái và phụ phía trước chỉnh điện.
- Gương hậu trong xe chống chói.
- Màn hình hiển thị HUD.
Có thể nói, kết cấu 5+2 chính là một lợi thế tuyệt vời của xe ô tô Honda CR-V. Hàng ghế thứ ba rất phù hợp với đối tượng là trẻ em. Ngay cả với người lớn với chiều cao từ 1m65 trở xuống vẫn có thể ngồi một cách thoải mái. Nếu vẫn chưa hoàn toàn hài lòng thì người sử dụng có thể điều chỉnh hàng ghế thứ 2 nhích lên phía trước một chút. Như vậy, khoảng không ở phía sau sẽ tăng lên đáng kể. Trong khi đó, Mazda CX-5 vẫn là chiếc xe chỉ có 5 chỗ ngồi như trên các phiên bản tiền nhiệm.

Kết cấu 5+2 chính là một lợi thế tuyệt vời của xe ô tô Honda CR-V
Ngoại thất
Cả xe ô tô Honda CR-V và Mazda CX-5 đều có sự lột xác về ngoại thất. CR-V hướng tới phong cách mạnh mẽ, cá tính và tinh tế. Nhìn bề ngoài, mẫu xe CR-V trông có vẻ bề thế hơn đối thủ. Điều này cũng hứa hẹn sẽ mang đến một không gian nội thất rộng rãi, thoải mái. Đây là yếu tố được người tiêu dùng Việt Nam quan tâm hàng đầu.
Xe ô tô Honda CR-V
- Đèn xe: Đèn xe pha/cốt LED, đèn pha tự động bật tắt, tự điều chỉnh góc chiếu sáng; Đèn ban ngày LED; Đèn sương mù LED.
- Gạt mưa: Cảm biến gạt mưa tự động.
- Đèn đuôi xe: LED
- Gương chiếu hậu: Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ.
- Lazang: 18 inch
- Lốp: 235/60R18
- Cửa khoang hành lý: Cửa cốp đóng, mở điện thông minh.
Xe Mazda CX-5
- Đèn xe: Đèn trước LED, tự động cân bằng góc chiếu; Đèn ban ngày LED và đèn sương mù LED.
- Gạt mưa: Cảm biến gạt mưa tự động
- Đèn đuôi xe: LED
- Gương chiếu hậu: Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ
- Lốp xe: 225/55R19
- Cửa khoang hành lý: Cửa cốp đóng, mở điện thông minh.

Cả xe ô tô Honda CR-V và Mazda CX-5 đều có sự lột xác về ngoại thất
Tiện nghi xe ô tô Honda CR-V
Xe ô tô Honda CR-V
- Màn hình cảm ứng 7 inch
- Kết nối USB/HDMI/Wifi/Bluetooth
- Định vị dẫn đường
- Âm thanh 8 loa
- Điều khiển bằng giọng nói
- Điều hòa tự động 2 vùng độc lập
- Cửa gió 2 hàng ghế sau
- Cửa sổ trời: Toàn cảnh Panorama
- Chìa khóa thông minh
- Khởi động bằng nút bấm
Xe Mazda CX-5
- Màn hình cảm ứng 7 inch
- Kết nối USB/AUX, Bluetooth
- Định vị dẫn đường GPS
- Cụm điều khiển Mazda Connect
- Điều hòa tự động 2 vùng độc lập
- Cửa gió hàng ghế sau
- Cửa sổ trời chỉnh điện
- Khởi động bằng nút bấm.

Honda CR-V sử dụng công nghệ khởi động bằng nút bấm Start/Stop
An toàn của xe ô tô Honda CR-V
Xe ô tô Honda CR-V
- Hệ thống cân bằng điện tử VSA
- Chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động AHA
- Hệ thống phân bố lực phanh điện tử EBD
- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
- Phanh tay điện tử
- Chế độ giữ phanh tự động
- Đèn báo phanh khẩn cấp ESS
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành lưng chừng dốc HSA
- Hệ thống cảnh báo chống buồn ngủ Driver Attention Monitor (Trừ bản 1.5E)
- Túi khí trước cho người lái và người kế bên
- Hệ thống túi khí bên cho hàng ghế trước
- Túi khí rèm cho cả ba hàng ghế (Trừ bản 1.5G, 1.5E)
- Nhắc nhở cài dây an toàn cho hàng ghế trước
- Cảm biến gạt mưa tự động (Trừ bản G, E)
- Camera lùi (3 góc quay, vạch linh hoạt trên bản L, G; 3 góc quay, vạch cố định trên bản E)
- Móc treo ghế trẻ em cho hàng ghế sau
- Chế độ khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến (Trừ bản E)
- Chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động
- Khung xe tương thích va chạm ACE
- Chuẩn an toàn 5 sao cao nhất ASEAN – NCAP.
Xe Mazda CX-5
- Cân bằng điện tử
- Khởi hành ngang dốc
- Hệ thống chống trượt
- Khóa cửa tự động
- Phanh tay điện tử
- Điều khiển hành trình
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Phân bổ lực phanh điện tử EBD
- Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA
- Cảm biến lùi
- Camera lùi
- Túi khí an toàn: 6 túi
- Hệ thống cảnh báo điểm mù
- Chế độ giữ phanh tự động
- Hệ thống cảnh báo chệch làn đường
- Cảnh báo phương tiện cắt ngang.

Honda CR-V được trang bị hàng loạt hệ thống đảm bảo an toàn cho người sử dụng
Giá bán của xe ô tô Honda CR-V
Xe ô tô Honda CR-V
Thời điểm mới ra mắt, xe ô to Honda CR-V vướng mắc Nghị định 116 của Chính phủ, giá Honda CR-V 2018 phiên bản cao cấp nhất có lúc lên đến 1,3 tỉ đồng. Tuy nhiên, sau khi được Chính phủ Thái Lan hỗ trợ về thủ tục hành chính, mẫu xe này chính thức được nhập khẩu và chào bán tại thị trường Việt Nam. Đồng thời, giá bán cũng được giảm mạnh so với trước. Theo đó, giá Honda CR-V chỉ còn 1,068 tỉ đồng đã bao gồm VAT.
Xe Mazda CX-5
Giá bán: Mazda CX-5 có giá 1,019 tỉ đồng nhưng chưa bao gồm các khoản thuế phí khi đăng ký xe.

Giá Honda CR-V chỉ còn 1,068 tỉ đồng đã bao gồm VAT
LIÊN HỆ: SIÊU THỊ Ô TÔ HONDA VĨNH PHÚC
Địa chỉ: Phường Khai Quang – TP Vĩnh Yên – Tỉnh Vĩnh Phúc
Hotline: 0969.16.56.58
Tổng đài tư vấn 24/7: 0969.16.56.5
- Published in Tin tức
Siêu thị ô tô Honda Vĩnh Phúc chia sẻ chi tiết về xe Honda CR-V 7 chỗ
Honda Việt Nam cho ra mắt Honda CR-V 7 chỗ với ba phiên bản. Kể từ lần đầu ra mắt tại thị trường Đông Nam Á tại Thái Lan, Honda CR-V 7 chỗ nhanh chóng tăng doanh số tại 7 quốc gia trong khu vực. Mẫu xe này cũng nhận được nhiều giải thưởng uy tín ở nhiều nước Đông Nam Á. Tại Việt Nam, chỉ sau một tháng ra mắt, Honda CR-V đã khẳng định được sức hấp dẫn với hơn 2.000 đơn đặt hàng tính đến cuối tháng 12/2017.
Lịch sử phát triển qua các thời kỳ xe Honda CR-V 7 chỗ
Honda CR-V 7 chỗ thời kỳ sơ khai
Trong những năm 80, Honda đã có ý tưởng về về một mẫu xe off-road hạng nhẹ. Nó được gọi là Honda Civic Shuttle 4WD. Về cơ bản là một mẫu Civic với khoảng sáng khung gầm tăng lên. Bên cạnh đó, chắn bùn cũng lớn hơn. Quan trọng là mẫu xe này được trang bị hệ dẫn động bánh vốn mới mẻ lúc bấy giờ. Cuối những năm 80, Honda giới thiệu Civic Shuttle 4WD thế hệ thứ hai, nó còn được gọi là Beagle. Đây được coi là bản tiền nhiệm để khai sinh ra Honda CR-V.
Honda CR-V 7 chỗ thế hệ thứ nhất
Hãng Honda bắt tay vào thiết kế mẫu xe đầu tiên của mình nhờ kinh nghiệm thu được từ việc phát triển Civic Shuttle 4WD. Mẫu xe này dựa trên SUV nâng cao khoảng sáng khung gầm. Năm 1993 bản thiết kế được hoàn thiện. Honda CR-V đã ra mắt tại Nhật Bản vào năm 1995. Ngoại hình, xe CR-V không khác gì so với phiên bản wagon cao hơn của Civic. Thế hệ thứ nhất của CR-V được sản xuất tại Santa Rosa, Laguna – Philippines.
Ban đầu, mẫu xe này đi kèm với hệ dẫn động bốn bánh, thời gian thực hiện tiên tiến hơn. CR-V cũng có những tính năng hệ thống treo tương tự Civic. CR-V thế hệ này được trang bị hệ thống treo xương đòn kép trên tất cả bốn góc. Với một động cơ 2 lít dưới nắp ca-pô nên xe có công suất 126 mã lực. Sau đó, nó đã được tăng thêm 21 mã lực để đạt mức 147 mã lực. Thế hệ này được ra mắt vào cuối năm 1996. Mẫu xe này đã có công mở đường cho dòng xe Mini SUV và tăng thêm sức hút cho thương hiệu Honda tại khu vực Đông Nam Á.
Honda CR-V 7 chỗ thế hệ thứ hai
Có thể nói, Honda CR-V 7 chỗ thế hệ hai có nhiều nhiều cập nhật và nâng cấp đáng kể. Sự thay đổi đáng chú ý nhất là động cơ hoàn toàn mới dưới dạng K20 Series. Động cơ này có công nghệ i-VTEC. Honda CR-V thế hệ thứ hai lần đầu tiên được áp dụng hệ thống điều chỉnh van biến thiên. Bên cạnh đó, CR-V thế hệ này đã không còn hệ thống treo trước xương đòn kép. Thay vào đó chính là cặp thanh chống.
Thân xe Honda CR-V cũng được tăng kích thước đáng kể so với thế hệ đầu. Chính vì vậy, nó có thể cung cấp nhiều không gian bên trong hơn. Ban đầu, xe có sẵn dưới dạng 2WD và 9 chỗ ngồi. Mô hình facelift ra mắt, hệ dẫn động 4 bánh đã quay trở lại nhưng có công suất lớn hơn. Xe đi kèm với động cơ 2,4 lít i-VTEC với 160 mã lực và mô-men xoắn 220Nm. Tuy nhiên, ở châu Âu, CR-V lần đầu tiên nhận được động cơ Diesel i-CDTi. Động cơ 2,2 lít tạo ra mô-men xoắn 350Nm khiến CR-V trở nên vô cùng mạnh mẽ vào thời điểm đó.
Honda CR-V 7 chỗ thế hệ thứ ba
Thế hệ thứ ba của Honda CR-V 7 chỗ được phát triển từ năm 2006 đến 2012. Thế hệ này đã chứng kiến quá trình tái thiết kế lại mang tính cách mạng của CR-V. Giao diện mini SUV được thay thế bằng thân xe dài hơn. Đồng thời, nó cũng tròn và lớn hơn rất nhiều. Cửa sau mở dạng trượt đã được thay thế bằng cốp sau mở theo dạng nâng lên truyền thống. Lốp dự phòng được đưa vào bên trong xe.
Đặc biệt, nội thất của Honda CR-V thế hệ thứ ba cũng được đầu tư và trở nên cao cấp hơn trước. Hơn thế, Honda CR-V thời điểm này cũng mang công nghệ và được trang bị nhiều tính năng an toàn hơn. Đây là phiên bản CR-V đầu tiên cung cấp tính năng kiểm soát độ cân bằng xe cũng như một loạt các túi khí từ trước ra sau. Thế hệ thứ ba của CR-V cũng đi kèm với các cổng phụ trợ tiện dụng. Đây là phiên bản CR-V dành cho thế hệ iPod.
Bên cạnh việc nâng cấp công nghệ thì động cơ của Honda CR-V 7 chỗ thế hệ thứ ba cũng được nâng cấp đáng kể. Phiên bản 2 lít lúc đó sử dụng khối R20. Vì vậy, nó vận hành sạch hơn nhiều so với trước đó. Trong khi động cơ 2,4 lít cũng mạnh hơn khi đạt công suất 170 mã lực và mô-men xoắn là 218 Nm. Mẫu xe này cũng không còn được sản xuất ở Santa Rosa nữa.
Honda CR-V 7 chỗ thế hệ thứ tư
Thế hệ thứ tư của Honda CR-V 7 chỗ được tính từ năm 2012 đến năm 2017. Cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu lúc đó đã thực sự ảnh hưởng đến nhiều nhà sản xuất ô tô. Tuy nhiên, Honda vẫn nỗ lực để cho ra CR-V thế hệ thứ tư. So với thế hệ trước, mẫu xe này ít thay đổi hơn nhưng vẫn duy trì được tính hiện đại. Xe có hệ thống thông tin giải trí được nâng cấp cùng màn hình thông tin tài xế nhiều thông tin hơn để theo dõi tình trạng xe.
Honda CR-V thế hệ này không thay đổi về bộ trang bị an toàn toàn diện từ thế hệ trước. CR-V trở thành một trong những mẫu xe an toàn nhất trên đường. Trong bối cảnh phân khúc, SUV càng trở nên cạnh tranh hơn. Honda đã thiết kế khu vực phía sau xe thậm chí còn lớn hơn để tạo ra nhiều không gian so với những phiên bản trước đó. Động cơ 2 lít và 2,4 lít vẫn được giữ nguyên. Tuy nhiên, ở các thị trường khác xe đã có động cơ tăng áp Diesel mới dưới dạng i-DTEC.
Honda CR-V 7 chỗ thế hệ thứ năm
Ngoại thất của CR-V thế hệ thứ năm có sự thay đổi nhẹ. Tuy nhiên, đã có một cuộc cách mạng bên dưới nắp ca-pô. Ở Châu Âu, hơn một thập kỷ CR-V sử dụng động cơ Diesel. Ở thị trường Đông Nam Á (Philippines) cũng có động cơ i-DTEC. CR-V hoàn toàn mới sẽ giới thiệu một loạt những trang bị lần đầu tiên dành cho thị trường Philippines. Xe được trang bị hộp số tự động 9 cấp thay cho hộp số 5 cấp cũ. Đáng chú ý hơn cả là Honda vẫn sử dụng động cơ xăng cho CR-V thế hệ mới này. Phiên bản 2 lít sở hữu công nghệ Earth Dreams. Lần đầu tiên nó được gắn kết với hộp số CVT.
Honda CR-V 7 chỗ thế hệ mới được trang bị nhiều công nghệ an toàn. Cụ thể: Hệ thống phanh đỗ xe điện tử với chức năng giữ phanh tự động; Hỗ trợ xử lý, giám sát người lái xe; Hỗ trợ cân bằng xe; Hệ thống chống bó cứng phanh với phân phối lực phanh điện tử; Hỗ trợ lên dốc; Tín hiện dừng khẩn cấp; Camera chiếu hậu đa góc và áp cảnh báo lốp áp suất thấp. Đây là sự tương phản dễ nhận thấy nhất so với thế hệ đầu vốn không có cả phanh chống bó cứng.
Trải qua hơn 20 năm kể từ khi Honda lần đầu tiên giới thiệu CR-V với thế giới, mẫu xe này đã có sự lột xác đáng kể. Honda CR-V là mẫu xe có thể mở rộng trong dòng xe SUV. Cả Honda BR-V, HR-V và Pilot đều phải cảm ơn CR-V. Bởi lẽ, nếu không có CR-V thì những mẫu xe kia chưa chắc đã được ra mắt. Honda CR-V là lựa chọn hoàn toàn đáng tin cậy cho những người lái xe lần đầu.

Honda CR-V 7 chỗ thế hệ thứ năm – Chuẩn mực mới trong khúc xe SUV
Thông số kỹ thuật xe Honda CR-V 7 chỗ
Động cơ, công suất
- Động cơ: 1.5L DOHC VTEC Turbo, 4 xi lanh thẳng hàng, ứng dụng EARTH DREAMS TECHNOLOGY
- Hộp số: Tự động vô cấp CVT, ứng dụng EARTH DREAMS TECHNOLOGY
- Dung tích xi lanh (cm3): 1498
- Công suất cực đại (Hp/Rpm): 188/5600
- Mô – men xoắn cực đại (Nm/Rpm): 240/2000 – 5000
Kích thước, trọng lượng
- Số chỗ ngồi: 7
- Dài x Rộng x Cao (mm): 4584 x 1855 x 1679
- Chiều dài cơ sở (mm): 2660
- Chiều rộng cơ sở trước/sau (mm): 1601/1617
- Khoảng sáng gầm xe (mm): 198
- Bán kính vòng quay tối thiểu (m): 5.9
- Cỡ lốp: 235/60R18
- La-zăng: Hợp kim/18 inch
- Trọng lượng không tải (kg): CR-V 1.5 E: 1599; CR-V 1.5G: 1601; CR-V 1.5L: 1633
- Trọng lượng toàn tải (kg): CR-V 1.5 E: 2124; CR-V 1.5G: 2126; CR-V 1.5L: 2158.
Mức tiêu thụ nhiên liệu
Mức tiêu thụ nhiên liệu của Honda CR-V 7 chỗ được thử nghiệm và công bố bởi Honda Motor theo tiêu chuẩn UN ECER 101. Được kiểm tra và phê duyệt bởi Phòng Chứng nhận Chất lượng xe cơ giới – VAQ, cục đăng kiểm Việt Nam. Mức tiêu thụ nhiên liệu thực tế có thể thay đổi theo điều kiện sử dụng, kỹ năng lái xe và tình trạng bảo dưỡng kỹ thuật của xe. Cụ thể, mức tiêu thụ nhiên liệu của Honda CR-V 7 chỗ là:
- Hệ thống nhiên liệu: Phun xăng điện tử/PGM-FI
- Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km): 6.9
- Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km): 8.9
- Tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km): 5.7
Hệ thống treo, phanh
- Hệ thống treo trước kiểu MacPherson
- Treo sau kiểu liên kết đa điểm
- Phanh trước: Phanh đĩa
- Hệ thống phanh sau: Phanh đĩa.

Mức tiêu thụ nhiên liệu của Honda CR-V 7 chỗ được thử nghiệm và công bố bởi Honda Motor theo tiêu chuẩn UN ECER 101
Các phiên bản của xe Honda CR-V 7 chỗ
Honda CR-V 7 chỗ bản 1.5E
Honda CR-V 7 chỗ bản 1.5G
Honda CR-V 7 chỗ bản 1.5L
Nội thất của xe Honda CR-V 7 chỗ
Khái quát
Ở thế hệ mới, Honda CR-V 7 chỗ có thêm 1 hàng ghế thứ ba gồm 2 chỗ. Đây là điểm cộng lớn cho Honda CR-V mới trước những gia đình 3 thế hệ. Toàn bộ ghế ngồi đều được bọc da màu be trên bản 1.5E và da màu đen trên bản 1.5G, 1.5L. Trên hàng ghế đầu, ghế lái điều chỉnh điện 8 hướng. Hỗ trợ bơm lưng và ghế phụ chỉnh cơ 4 hướng. Bệ tì tay trung tâm và hộc chứa đồ khá rộng. Bạn có thể thoải mái để đồ dùng cá nhân như điện thoại, túi xách.
Hàng ghế thứ hai có khoảng để chân rộng rãi, thoải mái cho người ngồi cao khoảng 1m7. Ghế ngồi tạo hình phẳng, tựa lưng dày và tựa đầu có thể điều chỉnh. Đặc biệt, người dùng có thể điều chỉnh độ ngả lưng và trượt lên xuống. Đến hàng ghế thứ ba, đối tượng phù hợp hơn cả là trẻ em hoặc những người cao trung bình 1m65. Khi cần, người ngồi có thể kéo hàng ghế thứ hai lên để thêm diện tích sử dụng.
Vô lăng ba chấu bọc da có thể điều chỉnh 4 hướng. Ở góc 3 giờ và 9 giờ là hai cụm nút bấm chức năng như đàm thoại rảnh tay, điều chỉnh âm thanh và cài đặt Cruise Control. Phiên bản G và L được tích hợp thêm lẫy chuyển số thể thao. Cụm đồng hồ trung tâm trên bản G và L được thiết kế mới với 3 khoang tách biệt rõ ràng. Nổi bật ở giữa là màn hình hiển thị điện tử Digital 7-inch.
Hệ thống nội thất
- Bảng đồng hồ trung tâm: Bản 1.5E – Analog; 1.5G và 1.5L – Digital
- Trang trí táp lô: Bản 1.5E – Ốp nhựa màu kim loại; 1.5G và 1.5L – Ốp vân gỗ
- Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động có trên bản Honda CR-V 1.5L
- Chất liệu ghế: Bản 1.5E – da màu be; 1.5G và 1.5L – màu đen
- Ghế điều chỉnh điện 8 hướng
- Ghế lái hỗ trợ bơm lưng 4 hướng
- Hàng ghế thứ hai gập 60:40
- Hàng ghế thứ ba gập 50:50 và có thể gập phẳng hoàn toàn
- Cửa sổ trời Panorama có trên bản Honda CR-V 7 chỗ 1.5L
- Bệ trung tâm hàng ghế trước tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ
- Hộc đựng đồ khu vực khoang lái
- Hộc đựng kính mắt
- Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộp đựng cốc
- Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau.

Nội thất của xe Honda CR-V 7 chỗ
Ngoại thất xe Honda CR-V 7 chỗ
Khái quát
Phía trước, Honda CR-V hoàn toàn có sự khác biệt. Lưới tản nhiệt được thiết kế nổi bật với thanh crom sáng bóng và nối liền với 2 cụm đèn pha sắc nét. Logo chữ H nằm chính giữa đã trở nên quen thuộc. Các đường gân dập nổi kết hợp cùng chắn bùn nhô cao. Nó góp phần tăng thêm sự mạnh mẽ, cá tính cho Honda CR-V 7 chỗ mới. Hệ thống đèn trên xe mang đường nét mới gọn gàng hơn. Phần đồ họa bên trong cũng trở nên đẹp hơn rất nhiều. Cả ba phiên bản của CR-V mới đều có đèn hậu LED và đèn LED ban ngày.
Honda CR-V 7 chỗ mới được trang bị bộ la-zăng vặn xoắn. Bên cạnh đó, nó còn được trang trí thêm một thanh nẹp chrome cỡ lớn ở ngay dưới sườn xe đồng thời mở rộng vòm bánh giúp xe nhìn vững chãi hơn. Tay nắm cửa mạ chrome sáng bóng, sử dụng cảm biến 1 chạm mới thay cho nút bấm như trước. Gương chiếu hậu có chức năng gập/chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ dạng LED.
Các cửa ra vào của Honda CR-V đều được trang bị cửa kính điều chỉnh điện. Bao quanh khung kính là các đường trang trí được mạ chrome. Thiết kế “lưng gù” gây nhiều tranh cãi đã được loại bỏ. Phần đuôi xe được vuốt gọn và hài hòa với tổng thể. Cụm đèn hậu hình chữ L to bản, full LED, ôm hết vào trụ D và được nối với nhau qua một thanh chrome nẹp cốp.
Hệ thống ngoại thất
- Đèn pha
- Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu sáng (Không có trên bản 1.5E)
- Cửa sổ trời tự động chống kẹt Panorama trên bản 1.5L
- Đèn pha tự động tắt theo thời gian
- Đèn chạy ban ngày dạng LED
- Cửa kính điện tự động lên xuống 1 chạm (ghế lái)
- Đèn cốt: Bản 1.5E Halogen, bản 1.5G và 1.5L LED
- Loại đèn sương mù LED bản CR-V 1.5L; Halogen bản CR-V 1.5G và 1.5E
- Đèn phanh treo cao
- Tấm chắn bùn
- Ăng ten dạng vây cá mập
- Thanh gạt nước phía sau
- Chụp ống xả kép mạ chrome
- Nẹp trang trí cản trước/sau
- Đèn hậu LED.

Ngoại thất xe Honda CR-V 7 chỗ hiện đại và cá tính
Tiện nghi xe Honda CR-V 7 chỗ
Khái quát
Màn hình cảm ứng 7 inch được trang bị trên bản 1.5G và 1.5L. Khả năng kết nối điện thoại thông minh cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin sử dụng bản đồ và ra lệnh bằng giọng nói. Ngoài ra, Honda CR-V còn được hỗ trợ kết nối Internet với wifi/4G, kết nối HDMI/Bluetooth, đài AM/FM 2 cổng USB và 4 cổng sạc. Cửa sổ trời toàn cảnh Panorama là tiện nghi được trang bị trên bản 1.5L.
Bản 1.5E được trang bị màn hình cảm ứng 5 inch. Kết nối AUX/Bluetooth, đài AM/FM, 1 cổng USB và 2 cổng sạc. Bản 1.5E được sử dụng hệ thống làm lạnh 1 vùng. Trong khi đó, bản 1.5L và 1.5G được sử dụng điều hòa tự động 2 vùng độc lập. Honda CR-V là mẫu xe duy nhất trong phân khúc có cửa gió điều hòa ở cả hàng ghế 2 và 3. Bên cạnh đó là một số tính năng tiêu chuẩn khác như phanh tay điện tử, chế độ giữ phanh tự động, chìa khóa thông minh, tay nắm cửa đóng mở bằng cảm biến…
Hệ thống tiện nghi
- Chế độ đàm thoại rảnh tay
- Hệ thống loa: Honda CR-V 1.5 G, 1.5L gồm 8 loa; Honda CR-V 1.5E gồm 4 loa
- Đài AM/FM
- Kết nối USB 2 cổng trên bản CR-V 1.5G, L và USB 1 cổng trên bản CR-V 1.5E
- Kết nối Bluetooth
- HDMI (Trừ bản 1.5E)
- Kết nối Wifi và lướt Web (Trừ bản 1.5E)
- Kết nối điện thoại thông minh, cho phép ra lệnh bằng giọng nói, nghe nhạc, gọi điện và nhắn tin (Trừ bản 1.5E)
- Màn hình cảm ứng 7 inch ở bản Honda CR-V 1.5L và Honda CR-V 1.5G; 5 inch ở bản Honda CR-V 1.5E.

Màn hình 7 inch được trang bị trên Honda CR-V 7 chỗ phiên bản 1.5G và 1.5L
An toàn của xe Honda CR-V 7 chỗ
Khái quát
Việc sử dụng hệ thống treo trước dạng thanh giằng giúp Honda CR-V 7 chỗ an toàn hơn khi xảy ra va chạm. Hệ thống giảm xóc sau đa liên kết loại nhỏ mang đến chất lượng và xử lý lái tuyệt vời. Đồng thời, nó giúp tối đa hóa khoảng cách giữa hàng ghế thứ hai và khoang đựng đồ. Các thanh ổn định trước và sau được cải thiện nhằm tăng khả năng phản ứng khi quay xe. Do đó, xe sẽ giảm độ lắc khi vào cua.
Hệ thống lái trợ lực điện tương thích với chuyển động MA – EPS kết hợp với công nghệ lái ổn định có điều chỉnh cơ cấu lái. Nó giúp người lái đánh lái đúng khi cua góc hay lái trên đường trơn trượt. Khi sử dụng dữ liệu tốc độ lái và góc lái, hệ thống lái trợ lực điện tương thích với chuyển động sẽ kết hợp với hệ thống cân bằng điện tử để phát hiện tình trạng bất thường trên đường trơn trượt cả khi cua góc và phanh. Nó sẽ tự điều chỉnh cơ cấu lái giúp người dùng lái đúng hướng, xe vận hành an toàn và thoải mái hơn.
CR-V là mẫu xe đầu tiên được xếp hạng 5 sao theo tiêu chuẩn đánh giá của ASEAN NCAP. Xếp hạng này theo khung tiêu chuẩn đánh giá mới 2017-2020. Honda CR-V 7 chỗ được trang bị hệ thống an toàn hàng đầu của Honda. Trong đó, hệ thống cảnh báo chống buồn ngủ, phanh tay điện tử và chế độ giữ phanh tự động lần đầu tiên được trang bị trên CR-V.
Hệ thống an toàn của xe Honda CR-V 7 chỗ gồm:
- Hệ thống cân bằng điện tử VSA
- Chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động AHA
- Hệ thống phân bố lực phanh điện tử EBD
- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
- Phanh tay điện tử
- Chế độ giữ phanh tự động
- Đèn báo phanh khẩn cấp ESS
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành lưng chừng dốc HSA
- Hệ thống cảnh báo chống buồn ngủ Driver Attention Monitor (Trừ bản 1.5E)
- Túi khí trước cho người lái và người kế bên
- Hệ thống túi khí bên cho hàng ghế trước
- Túi khí rèm cho cả ba hàng ghế (Trừ bản 1.5G, 1.5E)
- Nhắc nhở cài dây an toàn cho hàng ghế trước
- Cảm biến gạt mưa tự động (Trừ bản G, E)
- Camera lùi (3 góc quay, vạch linh hoạt trên bản L, G; 3 góc quay, vạch cố định trên bản E)
- Móc treo ghế trẻ em cho hàng ghế sau
- Chế độ khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến (Trừ bản E)
- Chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động
- Khung xe tương thích va chạm ACE
- Chuẩn an toàn 5 sao cao nhất ASEAN – NCAP.

Việc sử dụng hệ thống treo trước dạng thanh giằng giúp Honda CR-V 7 chỗ an toàn hơn khi xảy ra va chạm
Màu xe và giá bán của Honda CR-V 7 chỗ
Màu xe
- Trắng
- Ghi bạc
- Đỏ
- Xanh đen
- Đen
Giá bán
Honda CR-V 7 chỗ ra mắt tại Việt Nam ngay lập tức đã tạo nên cơn sốt. Cùng với Honda City, Honda CR-V luôn nằm trong Top 10 xe bán chạy nhất tại Việt Nam. Doanh số năm 2018 của Honda CR-V là 8819 xe. Mức trung bình là 735 xe/tháng. Tình trạng cháy hàng khiến mẫu Honda CR-V 7 chỗ tăng giá nhẹ từ đầu năm 2019. Cụ thể:
Giá niêm yết
- Honda CR-V 1.5E: Từ 983.000.000 VNĐ
- Honda CR-V 1.5G: Từ 1.023.000.000 VNĐ
- Xe Honda CR-V 1.5L: Từ 1.093.000.000 VNĐ
Giá lăn bánh tại Hà Nội
- Honda CR-V 1.5E: Từ 1.126.000.000 VNĐ
- Honda CR-V 1.5G: Từ 1.171.000.000 VNĐ
- Xe Honda CR-V 1.5L: 1.249.000.000 VNĐ
Giá lăn bánh tại TPHCM
- Honda CR-V 1.5E: Từ 1.098.000.000 VNĐ
- Honda CR-V 1.5G: Từ 1.142.000.000 VNĐ
- Xe Honda CR-V 1.5L: Từ 1.219.000.000 VNĐ
Giá lăn bánh tại các tỉnh khác
- Honda CR-V 1.5E: Từ 1.089.000.000 VNĐ
- Honda CR-V 1.5G: Từ 1.133.000.000 VNĐ
- Xe Honda CR-V 1.5L: Từ 1.210.000.000 VNĐ

Honda CR-V 7 chỗ gồm 3 phiên bản là 1.5E, 1.5G và 1.5L
Địa chỉ mua xe Honda CR-V 7 chỗ uy tín nhất
Honda là thương hiệu xe hơi đến từ Nhật Bản. Đây là dòng xe sử dụng một trong những động cơ tiên tiến nhất. Honda còn gây ấn tượng với khách hàng bởi những đường nét thiết kế vô cùng tinh tế, sang trọng và mạnh mẽ. Nội thất xe tỉ mỉ đến từng chi tiết, từ vật liệu chế tác đến khâu hoàn thiện. Hệ thống giải trí trên Honda trang bị đầy đủ các tính năng của dòng xe cao cấp. Đây cũng là hãng xe đạt 5 sao chỉ số an toàn tổng hợp cho xe hơi của Ủy ban an toàn giao thông đường cao tốc quốc gia.
Chỉ cần từ khóa và vài cú Click chuột bạn sẽ nhận được hàng loạt kết quả liên quan đến địa chỉ mua ô tô Honda. “Danh sách đại lý ô tô Honda tại Hà Nội”; “Địa chỉ mua xe ô tô Honda rẻ nhất Hà Nội”; “Danh sách Showroom ô tô Honda uy tín tại Hà Nội”; “Đại lý ô tô Honda Vĩnh Phúc”; “Mua bán xe ô tô Honda cũ mới giá tốt nhất toàn quốc”…vv. Tuy nhiên, để lựa chọn được địa chỉ uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý thì không phải ai cũng biết và lựa chọn chính xác.
SIÊU THỊ Ô TÔ HONDA VĨNH PHÚC là một trong những địa chỉ uy tín nhất mà bạn không thể bỏ qua khi lựa chọn mua Honda CR-V 7 chỗ. Đến đây bạn sẽ được:
- Đến với SIÊU THỊ Ô TÔ HONDA VĨNH PHÚC bạn sẽ được lái thử để cảm nhận kiểu dáng và tính năng vận hành của xe. Việc lái thử sẽ giúp bạn khẳng định chiếc xe đó có thực sự phù hợp với bạn và gia đình hay không?
- Sản phẩm đảm bảo tuyệt đối về độ an toàn, chất lượng và hình thức. SIÊU THỊ Ô TÔ HONDA VĨNH PHÚC là địa chỉ được ủy quyền chính thức phân phối xe ô tô Honda đầu tiên tại Việt Nam theo tiêu chuẩn của Honda toàn cầu. Đây là địa chỉ chuyên cung cấp các loại ô tô Honda sản xuất và nhập khẩu nguyên chiếc gồm Honda City, Honda Civic, CR-V, Honda Jazz và Honda Accord.
- Với khẩu hiệu “Sức mạnh của những ước mơ” và “Đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu”, SIÊU THỊ Ô TÔ HONDA VĨNH PHÚC luôn thực hiện các chính sách hỗ trợ và bảo hành tốt nhất dành cho khách hàng.
- SIÊU THỊ Ô TÔ HONDA VĨNH PHÚC luôn đảm bảo với khách hàng về giá thành sản phẩm.
- Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình và chu đáo của SIÊU THỊ Ô TÔ HONDA VĨNH PHÚC chắc chắn sẽ làm khách hàng hài lòng tuyệt đối.

SIÊU THỊ Ô TÔ HONDA VĨNH PHÚC là một trong những địa chỉ uy tín nhất mà bạn không thể bỏ qua khi lựa chọn mua Honda CR-V 7 chỗ
LIÊN HỆ: SIÊU THỊ Ô TÔ HONDA VĨNH PHÚC
Địa chỉ: Phường Khai Quang – TP Vĩnh Yên – Tỉnh Vĩnh Phúc
Hotline: 0969.16.56.58
Tổng đài tư vấn 24/7: 0969.16.56.58
- Published in Tin tức
Bạn biết gì về những ưu điểm vượt trội của ô tô Honda CR-V 7 chỗ?
Ô tô Honda CR-V được lắp ráp trong nước, định vị ở phân khúc crossover cỡ trung. Sau một thời gian ra mắt, Honda CR-V đã trở thành một trong mẫu xe được tin dùng nhiều nhất trên thị trường. Ô tô Honda CR-V được biết đến qua hàng loạt những ưu điểm vượt trội. Đó là những ưu điểm về trang bị tính năng hay ưu điểm khi sử dụng… Tham khảo bài viết sau để hiểu chính xác và chi tiết hơn.
Động cơ và hộp số của ô tô Honda CR-V 7 chỗ
Ba phiên bản của ô tô Honda CR-V
- Ô tô Honda CR-V E (1.5L Turbo CVT 2WD)
- Ô tô Honda CR-V G (1.5L Turbo CVT 2WD)
- Honda CR-V L (1.5L Turbo CVT 2WD).
Kích thước, động cơ và hộp số của ô tô Honda CR-V
Ô tô Honda CR-V 7 chỗ dài hơn 84 mm, rộng hơn 35 mm. Tuy nhiên, nó thấp hơn phiên bản cũ 6 mm. Chiều dài cơ sở tăng lên 40 mm giúp gia tăng không gian cabin. Điều đó phù hợp với kiểu xe 5+2 chỗ ngồi. Khoảng sáng gầm xe cũng được tăng lên 28 mm. Chính vì vậy, xe có khả năng linh hoạt và dễ dàng hơn khi đi đường xấu, đường ngập nước.
Sức mạnh vận hành là một trong những thay đổi của ô tô Honda CR-V 7 chỗ. Cả ba phiên bản đều được trang bị động cơ 1.5L tăng áp. Do đó, động cơ có sức mạnh vượt trội và khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt hơn. CR-V phiên bản cũ được trang bị được trang bị động cơ xăng 2.0L (152 mã lực và 190Nm) và động cơ xăng 2.4L (188 mã lực và 220 Nm).
Thông số về kích thước, động cơ, hộp số:
- Kích thước tổng thể: 4584 x 1855 x 1679 (mm)
- Khoảng sáng gầm cao: 198 mm
- Bán kính quay đầu xe: 5.9 m
- La-zăng hợp kim 18 inch
- Động cơ xăng 1.5L VTEC TURBO (188 mã lực; 5.600 vòng/phút; 240Nm; 5000 vòng/phút)
- Hộp số vô cấp CVT
- Hệ dẫn động cầu trước
- Mức tiêu hao nhiên liệu: 6.9/8.9/5.7 lít/100 km tương ứng đường hỗn hợp/đô thị/xa lộ.

Ô tô Honda CR-V 7 chỗ
Ưu điểm về trang bị tính năng của ô tô Honda CR-V 7 chỗ
Trang bị tiêu chuẩn trên ô tô Honda CR-V cả ba phiên bản
- Đèn tự động bật tắt theo thời gian
- Đèn ban ngày dạng LED, đèn hậu LED
- Gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện và tích hợp đèn báo rẽ
- Ống xả kép đuôi xe, nẹp crom trang trí cản trước/thân xe
- Ghế lái chỉnh điện 8 hướng
- Khởi động bằng nút bấm và chìa khóa thông minh
- Điều hòa tự động, cửa gió cho hàng ghế sau
- Vô lăng bọc da tích hợp điều chỉnh âm thanh, điện thoại rảnh tay, điều khiển hành trình.
Ô tô Honda CR-V 1.5E
Bản này bao gồm những trang bị tiêu chuẩn như:
- Đèn trước Halogen (E)
- Đèn sương mù Halogen
- Bảng đồng hồ trung tâm Analog (E)
- Ốp nhựa màu kim loại (E)
- Ghế da màu Be (E)
- Điều hòa tự động 1 vùng (E)
- Hệ thống giải trí với màn hình 5 inch, kết nối Bluetooth, 1 cổng USB, điện thoại rảnh tay, âm thanh 4 loa.
Ô tô Honda CR-V 1.5G
Bao gồm trang bị tiêu chuẩn:
- Đèn trước Full – LED, đèn xe tự động bật, tắt
- Đèn sương mù Halogen (G)
- Bảng đồng hồ trung tâm Digital
- Nội thất ốp vân gỗ, ghế xe bọc da màu đen
- Sạc pin cho hàng ghế sau
- Lẫy chuyển số tích hợp trên vô lăng
- Điều hòa tự động hai vùng
- Hệ thống giải trí màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối 2 cổng USB, wifi, HDMI, Bluetooth, điều khiển bằng giọng nói, điện thoại rảnh tay, âm thanh 8 loa.
Ô tô Honda CR-V 1.5L
Bản này bao gồm trang bị tiêu chuẩn và trang bị trên CR-V G. Cụ thể:
- Đèn sương mù dạng LED
- Cảm biến lùi
- Cảm biến gạt mưa tự động
- Gương chiếu hậu trong xe chống chói
- Cửa sổ trời toàn cảnh Panorama
- Cửa khoang hành lý đóng mở điện.

Ưu điểm về trang bị tính năng hiện đại của ô tô Honda CR-V 7 chỗ
Ưu điểm về trang bị an toàn trên Honda CR-V 7 chỗ
Trang bị an toàn và công nghệ hỗ trợ trên ô tô Honda CR-V mới khá đồng đều ở cả ba phiên bản. Mẫu xe này đáp ứng yêu cầu về mẫu xe an toàn cho mọi gia đình:
- Hệ thống an toàn phanh ABS, EBD và BA
- Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động AHA
- Phanh tay điện tử, chế độ giữ phanh tự động
- Hệ thống cân bằng điện tử VSA
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA
- Đèn báo phanh khẩn cấp
- Hệ thống điều khiển hành trình
- Hệ thống 4 túi khí bao gồm 2 trước – 2 bên ghế trước bản E, G
- Trang bị hệ thống 6 túi khí bao gồm 2 trước – 2 bên ghế trước – 2 rèm bản L cao cấp
- Camera 3 góc quay bản G, L; camera 1 góc quay bản E
- Hệ thống cảnh báo chống buồn ngủ DAM bản G, L.

Ô tô Honda CR-V 7 chỗ được trang bị hàng loạt tính năng an toàn
Ưu điểm khi sử dụng ô tô Honda CR-V 7 chỗ
- Động cơ tăng áp đáp ứng tốt sức mạnh, dễ dàng khi xe di chuyển tại các vùng đèo dốc
- Xe vận hành đầm chắc ở tốc độ cao, tính cân bằng tốt và có độ vọt khi vượt xe
- Khả năng cách âm tốt
- Các hộc chứa đồ bên trong xe lớn
- Hàng ghế thứ hai thoải mái, các cửa gió điều hòa được bố trí đầy đủ ở ba hàng ghế
- Hàng ghế thứ ba phù hợp nếu di chuyển trên những quãng đường ngắn trong phố
- Xe vận hành êm ái, tạo cho người ngồi trên xe cảm giác vô cùng thoải mái.

Ô tô Honda CR-V khiến khách hàng với hàng loạt ưu điểm khi sử dụng
Ô tô Honda CR-V được nhập khẩu từ Thái Lan. Nó gồm 3 phiên bản là CR-V 1.5E, CR-V 1.5L và CR-V 1.5G. Xe đã có những thay đổi hấp dẫn ở thiết kế, trang bị tính năng cùng động cơ tăng áp mới cho công suất cao và tiết kiệm nhiên liệu. Trước khi mua xe bạn nên xem xét kỹ về nhu cầu sử dụng. Nếu bạn muốn mua xe sử dụng để gia đình để đi phố và đường trường, vận hành linh hoạt và tiết kiệm nhiên liệu thì Honda CR-V là sự lựa chọn hoàn toàn đúng đắn./.
LIÊN HỆ: SIÊU THỊ Ô TÔ HONDA VĨNH PHÚC
Địa chỉ: Phường Khai Quang – TP Vĩnh Yên – Tỉnh Vĩnh Phúc
Hotline: 0969.16.56.58
Tổng đài tư vấn 24/7: 0969.16.56.58
- Published in Tin tức
Tổng hợp chi tiết từ A đến Z về xe ô tô Honda Civic 1.5L
Honda Civic 1.5L là bản cao cấp nhất trong các phiên bản của Honda Civic. Vậy Honda Civic 1.5L có những ưu điểm gì vượt trội? Mua Honda Civic 1.5L ở đâu uy tín, chất lượng? Tham khảo bài viết dưới đây để biết thêm thông tin cụ thể và chính xác nhất.
Thông số kỹ thuật xe Honda Civic 1.5L
Thông số về động cơ, kích thước, trọng lượng
- Kiểu động cơ: 1.5L DOHC VTEC Turbo 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van, ứng dụng EARTH DREAMS TECHNOLOGY
- Hộp số vô cấp CVT, ứng dụng EARTH DREAMS TECHNOLOGY
- Dung tích xi lanh: 1498 cm3
- Công suất cực đại Hp/rpm: 170/5500
- Mô-men xoắn cực đại Nm/rpm: 220/1700-5500
- Tốc độ tối đa km/h: 200
- Thời gian tăng tốc từ 0 đến 100 km (giây): 8.3
- Dung tích thùng nhiên liệu (lít): 47
- Số chỗ ngồi: 5
- Dài x Rộng x Cao (mm): 4630 x 1799 x 1416
- Chiều dài cơ sở (mm): 2700
- Chiều rộng cơ sở trước/sau (mm): 1547/1563
- Cỡ lốp: 215/50R17
- La-zăng: Hợp kim/17 inch
- Khoảng sáng gầm xe (mm): 133
- Bán kính vòng quay tối thiểu (m): 5.3
- Trọng lượng không tải (kg): 1331
- Trọng lượng toàn tải (kg): 1740.
Mức tiêu thụ nhiên liệu
- Hệ thống nhiên liệu: Phun xăng trực tiếp
- Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổng hợp (lít/100km): 5.8
- Tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km): 8.0
- Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km): 4.6
Hệ thống treo, hệ thống phanh
- Treo trước: Kiểu Macpherson
- Treo sau: Liên kết đa điểm.
- Phanh trước: Đĩa tản nhiệt
- Phanh sau: Phanh đĩa.
Hệ thống hỗ trợ vận hành
- Trợ lực lái điện thích ứng nhanh với chuyển động (MA – EPS)
- Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử (DBW)
- Chế độ lái xe tiết kiệm nhiên liệu ECON MODE
- Ga tự động – Cruise control
- Chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu ECO Coaching
- Chế độ lái thể thao với lẫy chuyển số tích hợp trên vô lăng
- Khởi động bằng nút bấm

Xe Honda Civic 1.5L
Khả năng vận hành của xe Honda Civic 1.5L
Bản cao cấp nhất Honda Civic 1.5L được trang bị khối động cơ VTEC Turbo 1.5L hoàn toàn mới. Công suất tối đa được sản sinh tối đa là 170 mã lực tại 5.500 vòng/phút. Tăng tốc từ 0-100 km/h là 8.3 giây. Động cơ của Honda Civic 1.5L được đánh giá mạnh mẽ hơn động cơ cũ. Hơn nữa, nó vẫn có khả năng đảm bảo khả năng tiết kiệm nhiên liệu với mức tiêu hao nhiên liệu trung bình là 5.8 lít/100 km.
Honda Civic 1.5L sở hữu cảm giác lái khỏe khoắn, thể thao giống với những bản Civic tốt nhất trong quá khứ. Đặc biệt, dù di chuyển với tốc độ cao thì chiếc xe vẫn đem lại cảm giác thoải mái, êm ái phía trong cabin. Xe cũng sở hữu hệ thống hỗ trợ lái tiết kiệm nhiên liệu ECO Assist. Đây là hệ thống hỗ trợ lái đạt mưc tiêu hao nhiên liệu tối ưu và lái xe thân thiện với môi trường. Hệ thống này bao gồm chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu ECON Mode và chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm bằng hiển thị màu sắc ECO coaching.

Honda Civic 1.5L được trang bị chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu ECON Mode và chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm bằng hiển thị màu sắc ECO coaching
Ưu điểm vượt trội của xe Honda Civic 1.5L
Nội thất
Khái quát
Honda Civic 1.5L mang thiết kế mới với bệ điều khiển trung tâm vuông vắn. Vô lăng ba chấu thể thao tích hợp nhiều phím chức năng với hệ thống kết nối smartphone cho phép đàm thoại rảnh tay. Hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control. Xe khởi động bằng nút bấm Start/Stop engine tiêu chuẩn đặt ngay cạnh vô lăng, khởi động không cần dùng chìa.
Hàng ghế bọc da của Honda Civic 1.5L có tone màu đen. Ghế lái có thể điều chỉnh 8 hướng trong khi hàng ghê sau có thể gập theo tỉ lệ 60:40 và thông hẳn với khoang hành lý. Cửa kính hàng ghế trước có thể lên xuống 1 chạm chống kẹt. Ở phía trên cao, Honda trang bị cho Civic 1.5L cửa sổ trời đón gió đem đến không gian sáng và thông thoáng hơn.
Đối diện người lái là vô lăng ba chấu bọc da. Vô lăng với phong cách thể thao, trợ lực điện và tương thích nhanh với chuyển động, có thể điều chỉnh 4 hướng. Sau tay lái là bảng đồng hồ trung tâm hiển thị đa thông số vận hành cho người dùng. Bảng đồng hồ này dạng kỹ thuật Digital, nó được thiết kế hiện đại và sắc nét. Cần số của Honda Civic 1.5L hiện đại và đẹp mắt. Xung quanh nó có nhiều nút bấm hỗ trợ vận hành như phanh tay điện tử, giữ phanh tự động, nút khởi động chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu ECON MODE. Tất nhiên là không thể thiếu chìa khóa thông minh đa dụng Smart Key.
Danh mục nội thất của Honda Civic 1.5L
- Bảng đồng hồ trung tâm Digital
- Chất liệu ghế bằng da, màu đen
- Ghế lái điều chỉnh điện 8 hướng
- Hàng ghế 2 gập 60:40 có thể thông hoàn toàn với khoang chứa đồ
- Cửa sổ trời
- Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc và ngăn chứa đồ
- Hộc đồ khu vực khoang lái
- Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc
- Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau
- Tay lái chất liệu da, điều chỉnh 4 hướng và tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh.

Nội thất xe Honda Civic 1.5L
Ngoại thất
Khái quát
Ngoại thất của Honda Civic 1.5L được thiết kế với phong cách thể thao. Phong cách đó được thể hiện rõ nét ở phần đầu xe, thân xe và đuôi fastback. Ở phía trước, Civic mới sở hữu mặt ca-lăng ấn tượng, hiện đại và thể thao. Lưới tản nhiệt khuất sau dải chrome sáng to bản và trải dài qua hai bên cụm đèn trước. Chính giữa là logo Honda rất sắc nét. Phía bên dưới Honda thiết kế một dải kim loại tối màu ăn khớp với cụm đèn pha hai bên và cản va phía trước. Hai hốc đèn sương mù cỡ lớn được thiết kế hiện đại và đẹp mắt.
Bộ đèn pha ở đầu xe dạng LED vô cùng sắc nét. Dải đèn LED chạy ban ngày DRL được tích hợp ở hai bên. Cụm đèn trước có thể tự động bật, tắt theo thời gian và cũng có thể điều chỉnh góc chiếu. Phía dưới là đèn sương mù dạng Halogen. Hông xe thể hiện rõ nét phong cách thể thao. Nắp ca-pô dài, cột A thấp, khoảng kính lái giật xéo về phía sau.
Trần xe bo tròn về phía sau, cột C ngắn. Khoảng kính bên hông nhỏ lại thể hiện rõ phong cách fastback đậm chất thể thao. Đuôi xe nhìn từ phía hông với cụm đèn hậu chữ C khiến xe thêm phần ấn tượng. Thân xe còn có nhiều đường dập nổi chạy về phía đuôi. Thân xe Honda Civic 1.5L được trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ. Tay nắm cửa được mạ chrome sáng bóng, cửa trước có thể mở bằng cảm biến. Bên dưới là bộ la-zăng hợp kim hai tone màu với kích cỡ 17 inch. Đèn hậu Civic 1.5L dạng bum-mê-răng.
Danh mục ngoại thất của Honda Civic 1.5L
- Đèn chiếu xa LED
- Đèn chiếu gần LED
- Đèn chạy ban ngày LED
- Hệ thống đèn có chức năng tự động tắt theo thời gian, tự động điều chỉnh góc sáng
- Đèn sương mù Halogen
- Đèn hậu LED
- Gương chiếu hậu gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED
- Đèn phanh treo cao
- Tay nắm cửa mạ Chrome
- Cửa kính điện tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt hàng ghế trước
- Ăng ten dạng vây cá mập.

Ngoại thất xe Honda Civic 1.5L
Tiện nghi
Khái quát
Bên trong xe Honda Civic 1.5L được trang bị màn hình cảm ứng 7 inch. Màn hình có độ phân giải cao và góc nhìn rộng, mang lại chất lượng hình ảnh tuyệt vời. Đồng thời, chức năng vận hành của nó cũng dễ dàng như trên máy tính bảng. Hệ thống hỗ trợ đồng bộ Smartphone sử dụng hệ điều hành iOS và Android qua kết nối USB. Khi đồng bộ với Smartphone có thể ra lệnh bằng giọng nói để Civic trợ giúp việc gọi điện, nhắn tin, chỉ đường hay phát những bản nhạc yêu thích. Hệ thống cũng cho phép kết nối Wifi hay lướt Web hoặc điều chỉnh điều hòa bằng cảm ứng.
Trên vô lăng, Honda tích hợp công nghệ hỗ trợ người lái và dễ dàng trong thao tác. Chẳng hạn như nút bấm điều chỉnh âm thanh, đàm thoại rảnh tay, quay số nhanh bằng giọng nói, kiểm soát hành trình Cruise Control. Bên cạnh đó, Honda Civic 1.5L còn được trang bị hàng loạt các tính năng lưu trữ và các hộc tiện ích cho người ngồi trên xe. Phần trước bệ trung tâm có sẵn hai khay để điện thoại thông minh. Các đường dây phục vụ việc kết nối được sắp xếp một cách hợp lý. Ngoài ra cũng có thêm một ngăn đựng điện thoại bên hông người dùng. Ở Civic 1.5L, khoang hành lý rộng và sâu hơn với dung tích 424L, tăng 74L so với thế hệ trước.
Danh mục tiện nghi của Honda Civic 1.5L
- Phanh tay điện tử
- Chìa khóa thông minh tích hợp nút mở cốp
- Chế độ giữ phanh tự động
- Tay nắm cửa phía trước mở bằng cảm biến
- Màn hình cảm ứng 7 inch công nghệ IPS
- Kết nối điện thoại thông minh, cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ và ra lệnh bằng giọng nói
- Chế độ đàm thoại rảnh tay
- Quay số nhanh bằng giọng nói Voice Tag
- Kết nối wifi và lướt web
- Kết nối HDMI
- Kết nối Bluetooth
- Đài AM/FM
- Kết nối USB 2 cổng
- Hệ thống 8 loa
- Hệ thống định vị – dẫn đường
- Nguồn sạc.

Tiện nghi hiện đại của Honda Civic 1.5L
An ninh, an toàn
Khái quát
Công nghệ an toàn luôn là điểm mạnh của Honda với người dùng trên toàn thế giới. Nhờ công nghệ đột phá mới, Honda Civic 1.5L đã được nhiều tổ chức đánh giá xe trao tặng giải thưởng an toàn như: “Top xe an tòan nhất 2015” do Viện nghiên cứu an toàn giao thông Mỹ IIHS bình chọn. “An toàn 5 sao cao nhất” do Cơ quan an toàn giao thông Mỹ NHTSA bình chọn.
Danh mục hệ thống an ninh, an toàn của Honda Civic 1.5L
- Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động AHA
- Hệ thống cân bằng điện tử VSA
- Kiểm soát lực kéo TCS
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA
- Camera lùi 3 góc quay có hướng dẫn linh hoạt
- Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp ESS
- Chức năng khóa cửa tự động
- Túi khí cho người lái và người ngồi kế bên
- Túi khí bên cho hàng ghế trước
- Nhắc nhở cài dây an toàn hàng ghế trước
- Túi khí rèm cho tất cả các hàng ghế
- Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE
- Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX
- Chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động
- Chế độ khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến.

An toàn
Xe Honda Civic 1.5L có những màu gì?
Đen ánh độc tôn
Trắng ngọc quý phái
Ghi bạc thời trang
Đỏ đam mê
Xanh đậm cá tính
Xám phong cách
Giá xe Honda Civic 1.5L là bao nhiêu?
Honda Việt Nam đã công bố giá bán Honda Civic 1.5L phiên bản cao cấp nhất là 903.000.000 VNĐ.

Honda Civic 1.5L là phiên bản cao cấp nhất của Civic
Mua xe Honda Civic 1.5L ở đâu?
Honda là thương hiệu xe hơi đến từ Nhật Bản. Đây là dòng xe sử dụng một trong những động cơ tiên tiến nhất. Honda còn gây ấn tượng với khách hàng bởi những đường nét thiết kế vô cùng tinh tế, sang trọng và mạnh mẽ. Nội thất xe tỉ mỉ đến từng chi tiết, từ vật liệu chế tác đến khâu hoàn thiện. Hệ thống giải trí trên Honda trang bị đầy đủ các tính năng của dòng xe cao cấp. Đây cũng là hãng xe đạt 5 sao chỉ số an toàn tổng hợp cho xe hơi của Ủy ban an toàn giao thông đường cao tốc quốc gia.
Chỉ cần từ khóa và vài cú Click chuột bạn sẽ nhận được hàng loạt kết quả liên quan đến địa chỉ mua ô tô Honda. “Danh sách đại lý ô tô Honda tại Hà Nội”; “Đại chỉ mua xe ô tô Honda rẻ nhất Hà Nội”; “Danh sách Showroom ô tô Honda uy tín tại Hà Nội”; “Đại lý ô tô Honda Vĩnh Phúc”; “Mua bán xe ô tô Honda cũ mới giá tốt nhất toàn quốc”…vv. Tuy nhiên, để lựa chọn được địa chỉ uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý thì không phải ai cũng biết và lựa chọn chính xác.
SIÊU THỊ Ô TÔ HONDA VĨNH PHÚC là một trong những địa chỉ uy tín nhất mà bạn không thể bỏ qua khi lựa chọn mua Honda Civic 1.5L. Đến đây bạn sẽ được:
- Đến với SIÊU THỊ Ô TÔ HONDA VĨNH PHÚC bạn sẽ được lái thử để cảm nhận kiểu dáng và tính năng vận hành của xe. Việc lái thử sẽ giúp bạn khẳng định chiếc xe đó có thực sự phù hợp với bạn và gia đình hay không?
- Sản phẩm đảm bảo tuyệt đối về độ an toàn, chất lượng và hình thức. SIÊU THỊ Ô TÔ HONDA VĨNH PHÚC là địa chỉ được ủy quyền chính thức phân phối xe ô tô Honda đầu tiên tại Việt Nam theo tiêu chuẩn của Honda toàn cầu. Đây là địa chỉ chuyên cung cấp các loại ô tô Honda sản xuất và nhập khẩu nguyên chiếc gồm Honda City, Honda Civic, CR-V, Honda Jazz và Honda Accord.
- Với khẩu hiệu “Sức mạnh của những ước mơ” và “Đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu”, SIÊU THỊ Ô TÔ HONDA VĨNH PHÚC luôn thực hiện các chính sách hỗ trợ và bảo hành tốt nhất dành cho khách hàng.
- SIÊU THỊ Ô TÔ HONDA VĨNH PHÚC luôn đảm bảo với khách hàng về giá thành sản phẩm.
- Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình và chu đáo của SIÊU THỊ Ô TÔ HONDA VĨNH PHÚC chắc chắn sẽ làm khách hàng hài lòng tuyệt đối.

Siêu thị ô tô Honda VĨNH PHÚC là một trong những địa chỉ uy tín nhất mà bạn không thể bỏ qua khi lựa chọn mua Honda Civic 1.5L
LIÊN HỆ: SIÊU THỊ Ô TÔ HONDA VĨNH PHÚC
Địa chỉ: Phường Khai Quang – TP Vĩnh Yên – Tỉnh Vĩnh Phúc
Hotline: 0969.16.56.58
Tổng đài tư vấn 24/7: 0969.16.56.58
- Published in honda civic, Tin tức
Chia sẻ về những loại bảo hiểm cần có khi mua xe ô tô
Bảo hiểm cần có khi mua ô tô là những loại bảo hiểm mà tất cả ô tô khi tham gia giao thông ở Việt Nam phải tham gia theo quy định của Nhà nước. Đây là gói bảo hiểm nhằm đảm bảo quyền lợi cho bên thứ ba. Bảo hiểm này được thực hiện nếu chẳng may lái xe, chủ xe gây ra những tổn thất, thiệt hại cho bên thứ ba. Tức là, trong các trường hợp xảy ra tai nạn, sự kiện thì công ty bảo hiểm sẽ bồi thường và chi trả giúp bạn những tổn thất, thiệt hại về tính mạng, thân thể và tài sản đối với bên thứ ba theo quy định trong hợp đồng bảo hiểm.
Nguyên tắc khi tham gia bảo hiểm xe ô tô và nguyên tắc bồi thường
Nguyên tắc tham gia bảo hiểm
- Chủ xe tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Với một xe cơ giới, chủ xe không được tham gia đồng thời hai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự.
- Chủ xe có thể tham gia hợp đồng bảo hiểm tự nguyện thông qua việc thỏa thuận với công ty bảo hiểm.
- Hình thức mua bảo hiểm là trực tiếp hoặc thông qua đại lý bảo hiểm. Cũng có thể sử dụng các hình thức khác phù hợp với quy định của pháp luật.
Nguyên tắc bồi thường
- Khi tai nạn xảy ra, công ty bảo hiểm phải bồi thường cho chủ xe cơ giới số tiền mà chủ xe đã bồi thường hoặc sẽ phải bồi thường cho người bị thiệt hại.
- Trường hợp chủ xe bị chết hoặc thương tật vĩnh viễn thì công ty bảo hiểm bồi thường trực tiếp cho người bị hại.
- Trong trường hợp cần thiết, công ty bảo hiểm phải tạm ứng ngay những chi phí cần thiết.
- Công ty bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường phần vượt quá trách nhiệm bảo hiểm.
Thời hạn yêu cầu, thanh toán và khiếu nại bồi thường
- Thời hạn yêu cầu bồi thường của chủ xe kể từ ngày xảy ra tai nạn là 1 năm. Trừ trường hợp chậm trễ do nguyên nhân khách quan và bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
- Trong thời gian 5 ngày kể từ ngày xảy ra tai nạn (trừ trường hợp bất khả kháng) chủ xe sẽ sẽ phải gửi thông báo bằng văn bản cho công ty bảo hiểm. Kèm theo là các tài liệu quy định trong hồ sơ yêu cầu bồi thường thuộc trách nhiệm của chủ xe.
- Thời hạn thanh toán bảo hiểm của công ty bảo hiểm là 15 ngày. Thời gian này được tính từ ngày nhận được hồ sơ bồi thường trách nhiệm của chủ xe. Thời hạn thanh toán không quá 30 ngày trong trường hợp phải xác minh hồ sơ.
- Trường hợp từ chối bồi thường, công ty bảo hiểm phải có thông báo bằng văn bản. Trong văn bản đó phải có lí do từ chối bồi thường. Thời gian là 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm.
- Thời hiệu khởi kiện bồi thường bảo hiểm là 3 năm. Nó được tính từ công ty bảo hiểm thanh toán hoặc từ chối bồi thường. Quá thời hạn trên quyền khởi kiện không còn giá trị.
- Mức phạt không có bảo hiểm xe ô tô: Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đối với người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại tương tự ô tô không có hoặc không mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực.

Bảo hiểm bắt buộc xe ô tô đối với chủ xe tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Bảo hiểm cần có khi mua ô tô – Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Khái niệm
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là một trong những loại bảo hiểm cần có khi mua ô tô. Nó còn được gọi ngắn gọn là bảo hiểm dân sự xe ô tô. Đây là bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của chủ xe đối với bên thứ ba. Trong các trường hợp xảy ra tai nạn, sự kiện thì công ty bảo hiểm sẽ bồi thường và chi trả giúp bạn những tổn thất, thiệt hại về tính mạng, thân thể và tài sản đối với bên thứ ba theo quy định trong hợp đồng bảo hiểm.
Phạm vi chi trả
Khi xảy ra tai nạn, công ty bảo hiểm sẽ giúp bạn với bên thứ 3 về:
- Các thiệt hại về thân thể
- Tính mạng
- Tài sản
Trường hợp bên thứ 3 cố ý gây thêm thiệt hại sẽ không được hưởng toàn bảo hiểm. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô cũng sẽ không chi trả nếu lái xe sau khi gây tai nạn cố ý bỏ chạy. Bên cạnh đó, lái xe không có giấy phép lái xe hợp lệ, gây ra các hậu quả gián tiếp khác như hỏng cây cối, nhà cửa, thiệt hại với tài sản bị mất cắp hay cướp trong tai nạn sẽ không được bảo hiểm chi trả.
Mức trách nhiệm
Mức trách nhiệm bảo hiểm là số tiền tối đa công ty bảo hiểm chi trả đối với thiệt hại của bên thứ ba. Thiệt hại này bao gồm tính mạng, thân thể và tài sản của bên thứ ba và hành khách. Cụ thể:
- Mức trách nhiệm bảo hiểm dân sự xe ô tô đối với thiệt hại về người do xe cơ giới gây ra là 50.000.000 đồng/người/1 vụ tai nạn.
- Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản: 50.000.000 đồng/1 vụ tai nạn.

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô
Thời hạn và hiệu lực
Thời điểm bắt đầu có hiệu lực của bảo hiểm trách nhiệm dân sự được ghi trên giấy chứng nhận bảo hiểm. Thời hạn bảo hiểm thông thường là 1 năm. Trong thời hạn còn hiệu lực được ghi trên giấy chứng nhận bảo hiểm, nếu có sự chuyển quyền sở hữu xe thì mọi quyền lợi liên quan đến trách nhiệm dân sự của chủ xe cũ vẫn còn hiệu lực đối với chủ xe mới.
Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô sẽ được hủy bỏ trong những trường hợp:
- Xe bị thu hồi đăng ký và biển số theo quy định của pháp luật
- Xe hết niên hạn sử dụng theo quy định của pháp luật
- Khi xe bị mất được cơ quan công an xác nhận
- Xe hỏng không sử dụng được hoặc bị phá hủy do tai nạn giao thông được cơ quan công an xác nhận.
Trường hợp chủ xe muốn hủy hợp đồng bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho công ty bảo hiểm. Kèm theo là giấy chứng nhận bảo hiểm muốn hủy bỏ và các bằng chứng về việc xe thuộc đối tượng được hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm theo quy định.
Phí bảo hiểm
Phí bảo hiểm là khoản tiền mà chủ xe phải đóng cho công ty bảo hiểm. Cụ thể với từng loại xe như sau:

Mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô
Bảo hiểm cần có khi mua ô tô – Bảo hiểm thiệt hại vật chất
Phạm vi bảo hiểm
- Xe gặp tai nạn đâm, va, lật, đổ, cháy nổ
- Tai nạn bất khả kháng do thiên tai: Mưa bão, lũ lụt, sấm sét, động đất, mưa đá, sạt lở..
- Hư hỏng do vật thể từ bên ngoài tác động lên xe
- Chủ xe bị mất cắp, mất cướp toàn bộ xe
- Tai nạn do rủi ro bất ngờ khác gây nên.
Loại trừ bảo hiểm
- Lái xe gây tai nạn khi có nồng độ cồn vượt quá quy định của pháp luật hiện hành. Nồng độ cồn được kết luận bằng văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Lái xe sử dụng các chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng.
- Vận chuyển hàng hóa trái phép.
- Không thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về vận chuyển và xếp dỡ hàng.
- Không có giấy phép lái xe hợp lệ.
- Xe chở quá số người theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Xe chở quá 20% trọng tải theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Đi đem nhưng xe không có đèn chiếu sáng theo quy định. Xe đi vào đường cấm, khu vực cấm, đi ngược chiều của đường 1 chiều, vượt đèn đỏ hoặc không chấp hành theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thông mà gây tai nạn.
Số tiền bảo hiểm và giá trị bảo hiểm
Giá trị và số tiền bảo hiểm sẽ được thỏa thuận giữa công ty bảo hiểm và chủ xe. Nó được dựa trên giá trị thực tế tại thời điểm tham gia bảo hiểm hoặc nội dung ghi trên giấy chứng nhận bảo hiểm. Thông thường, mức phí bảo hiểm cho 1 năm sẽ từ 1,5% giá trị xe trở lên.

Bảo hiểm xe ô tô giúp bạn an tâm hơn trên những chặng đường
Bảo hiểm cần có khi mua ô tô – Bảo hiểm người ngồi trên xe và lái phụ
Đối tượng
Người được bảo hiểm bao gồm:
- Lái xe
- Phụ xe
- Những người ngồi trên xe.
Tùy từng loại xe và mục đích sử dụng xe mà chủ xe có thể tham gia bảo hiểm cho lái xe, phụ xe hoặc người ngồi trên xe. Tức là, đây là bảo hiểm tự nguyện chứ không phải bảo hiểm bắt buộc.
Phạm vi bảo hiểm
Thiệt hại thân thể đối với người được bảo hiểm do tai nạn khi đang ở trên xe, lên xuống xe trong quá trình xe đang tham gia giao thông trong lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Loại trừ bảo hiểm
Mỗi công ty bảo hiểm sẽ có những trường hợp loại trừ riêng. Do đó, mức phí đóng cũng có sự chênh lệch vì phạm vi bảo hiểm là khác nhau. Dưới đây là một số trường hợp loại trừ phổ biến được công ty bảo hiểm áp dụng:
- Người được bảo hiểm cố ý gây thiệt hại
- Người được bảo hiểm điều khiển xe không có giấy phép hợp lệ. Có nồng độ cồn trong máu vượt quá tỉ lệ cho phép theo quy định của pháp luật.
- Xe không có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, phương tiện cơ giới đường bộ hợp lệ. Xe đi đêm không có đèn chiếu sáng bên trái.
- Xe chở chất cháy nổ trái phép.
- Sử dụng xe để tập chạy thử sau khi sửa chữa.
- Xe đi vào đường cấm, khu vực cấm.
- Xe chở quá số người cho phép.
- Chiến tranh, khủng bố.
- Tai nạn ngoài lãnh thổ Việt Nam.
Hồ sơ yêu cầu bồi thường
1. Tài liệu liên quan đến xe, lái xe
- Thông báo tai nạn và yêu cầu bồi thường – bản chính và theo mẫu của từng công ty, doanh nghiệp bảo hiểm.
- Giấy đăng ký, giấy phép lái xe, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu. Các giấy tờ tùy thân khác của lái xe, chứng nhận bảo hiểm, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, phương tiện cơ giới đường bộ và các giấy tờ liên quan khác.
- Các giấy tờ theo yêu cầu của bên công ty bảo hiểm.
2. Các chứng từ chứng nhận thiệt hại do tai nạn
Chứng từ y tế xác định tình trạng thương tích của nạn nhân như:
- Giấy ra viện
- Giấy chứng nhận tỉ lệ thương tật
- Bệnh án
- Giấy chứng tử (trường hợp chết)
- Các chứng từ khác theo yêu cầu của công ty, doanh nghiệp bảo hiểm.
3. Bản sao các tài liệu liên quan của cơ quan có thẩm quyền về vụ tai nạn
- Biên bản khám nghiệm hiện trường
- Biên bản khám nghiệm xe có liên quan đến tai nạn
- Kết luận điều tra của công an
- Biên bản giải quyết tai nạn
- Các tài liệu, biên bản xác định trách nhiệm của người thứ ba
- Bản án hoặc quyết định của tòa án
- Trường hợp không có công an tham gia thì chủ xe phải thông báo ngay cho công ty bảo hiểm để phối hợp lập hồ sơ.
Số tiền bảo hiểm
- Từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng/người/vụ
- Nếu khách hàng có nhu cầu tham gia mức cao hơn phải thỏa thuận riêng với công ty bảo hiểm.

Bảo hiểm xe ô tô đảm bảo quyền lợi cho bên thứ ba
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển
Đối tượng bảo hiểm
Đối tượng được hưởng bảo hiểm là chủ xe ô tô. Họ là những người đã mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển.
Phạm vi áp dụng của bảo hiểm
- Bảo hiểm cho phần trách nhiệm dân sự của chủ xe xơ giới đối với tổn thất, mất mát hàng hóa được vận chuyển trên xe. Có hợp đồng vận chuyển giữa chủ xe và chủ hàng hóa.
- Thanh toán cho các chủ xe những chi phí cần thiết và hợp lý. Mục đích là nhằm ngăn ngừa, giảm nhẹ tổn thất cho hàng hóa; Bảo quản, xếp dỡ, lưu kho, lưu bãi.
Không thuộc trách nhiệm bảo hiểm
- Lái xe, chủ xe, chủ hàng không bảo quản và trông coi hàng hóa.
- Xe ô tô không thích hợp với loại hàng chuyên chở.
- Mất cắp. Trừ trường hợp mất hàng hóa cùng toàn bộ xe do bị trộm cắp, cướp hay chiếm đoạt.
- Xe bị cơ quan chức năng Nhà nước bắt giữ.
- Hàng hóa hư hỏng tự nhiên, hư hỏng do không đủ phẩm chất, do bao bì đóng gói. Xếp hàng không đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Hàng hóa bị xê dịch hay va đập trong quá trình vận chuyển mà không phải do xe đâm, va, lật, đổ.
- Giao hàng chậm trễ, giao hàng không đúng người nhận, giao thiếu, sai thể loại, quy cách hay mã ký hiệu.
Mức trách nhiệm bảo hiểm
- Mức trách nhiệm bảo hiểm: Theo yêu cầu của chủ xe nhưng tối đa không quá 40.000.000 đồng/tấn.
- Số lượng hàng hóa được bảo hiểm (theo yêu cầu của chủ xe): Tối đa là trọng tải cho phép của xe.
Thời hạn và phí bảo hiểm
- Thời hạn: 1 năm
- Phí bảo hiểm: Tỉ lệ phí bảo hiểm là 0,545% tổng mức trách nhiệm.

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe ô tô đối với hàng hóa vận chuyển
Những lưu ý khi gặp phải trường hợp rủi ro
Thứ nhất, không nên thay đổi hiện trường vụ tai nạn: Nếu thay đổi hiện trường và không thông báo cho bên bảo hiểm và công an để lập biên bản sẽ không thể chứng minh đã xảy ra tai nạn. Khi đó sẽ không nhận được khoản tiền chi trả của bên bảo hiểm.
Thứ hai, thông báo kịp thời với cơ quan bảo hiểm: Thông báo với cơ quan bảo hiểm là việc nên làm ngay sau khi tai nạn xảy ra. Ngoài việc đó bạn cũng không nên tự ý sửa chữa khi chưa có xác nhận của cơ quan bảo hiểm ngoại trừ trường hợp có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
Thứ ba, thông báo cho công an và chính quyền địa phương: Nếu không may bị mất xe cần thông báo ngay cho công an và chính quyền địa phương nơi xảy ra sự việc. Thông báo tới công ty bảo hiểm bằng văn bản sau 24 giờ kể từ khi bị mất.
Thực trạng tai nạn giao thông ở Việt Nam không có xu hướng giảm. Dù bạn có cẩn thận nhưng những va chạm, tác động bên ngoài là điều khó tránh. Vì vậy, khi mua bảo hiểm xe ô tô sẽ giúp tâm lý người lái xe được thoải mái, ổn định hơn. Vì vậy, chi phí bảo hiểm chính là chi phí bảo hộ cho những rủi ro và tài sản của bạn./.
LIÊN HỆ: SIÊU THỊ Ô TÔ HONDA VĨNH PHÚC
Địa chỉ: Phường Khai Quang – TP Vĩnh Yên – Tỉnh Vĩnh Phúc
Hotline: 0969.16.56.58
Tổng đài tư vấn 24/7: 0969.16.56.58
- Published in Tin tức